I/ MỤC TIÊU:
-Rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng như thế nào là một phương trình.
Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
-Học sinh vận dụng được : Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) ; Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ?
-HS:Đọc trước bài học bảng nhóm
Tuần 20 -Tiết 1+2 NS:10/01/2010 CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I/ MỤC TIÊU: -Rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng như thế nào là một phương trình. - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. -Học sinh vận dụng được : Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) ; Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất II/ CHUẨN BỊ: - GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? -HS:Đọc trước bài học - bảng nhóm III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY -Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1 -Kiểm tra bài cũ : -Như thế nào là phương trình một ẩn? -GV cho HS lấy ví dụ về 2 phương trình -GV? Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? -GV? Giải một phương trình là gì ? -GV yêu cầu HS nêu cách giải phương trình: ax + b = 0 (a ¹ 0) -GV? Phương trình bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? -GV? Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ? -GV yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn HS1:Một phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x)là hai biểu thức của cùng biến x. HS2: Cho hai ví dụ: 3x+1 = 4x +5 5t + 6 = 7- 5t HS3: Nếu x0 là gí trị sao cho A(x) = B(x) là đẳng thức đúng thì x0 gọi là một nghiệm của phương trình A(x) = B(x) . HS4: Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm ( hay tập hợp nghiệm của nó. Nếu tập nghiệm là rỗng thì ta nói phương trình vô nghiệm. GV: Nhắc lại: Phương trình bậc nhất ã + b = 0 + Nếu a ¹ 0 phương trình có một nghiệm x = +Nếu a=0 phương trình trở thành 0x + b = 0 +Nếu b ¹ 0 Phương trinh vô nghiệm +Nếu b= 0 phương trình có vô số nghiệm x tùy ý. Hoạt động 2 :Áp dụng: Bài 4 tr 7 SGK -GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK -GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút -GV gọi đại diện nhóm trả lời GV gọi HS nhận xét Bài 5 tr 4 SBT Thay trong phương trình bởi 3, ta được cả hai vế bằng 6m-5, điều đó chứng minh rằng x= 3 luôn là nghiệm của phương trình dù m lấy bất kì giá trị nào. Bài 6 tr 4 SBT x = 2 là nghiệm của phương trình. X=3 là nghiệm của (1). Khi x=3, vế trái của (2) bằng 10, không bằng vế phải nên x=3 không phải là nghiệm của phương trình (2). Hai phương trình không tương đương vì x=3 là nghiệm của phương trình (1) nhưng x=3 không là nghiệm của phương trình (2). Bài 5 tr 7 SGK -GV? Hai phương trình x = 0 và x (x - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? -GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm : - Tập hợp nghiệm của phương trình - Phương trình tương đương và ký hiệu Bài 10 tr 4 SBT Băng quy tắc chuyển vế, giải các phương trình sau: a)x- 2,25 = 0,75 b)19,3= 12- x c)4,2= x+ 2,1 d) 3,7 – x = 4 Bài 12 tr 4 SBT Tìm gí trị của m sao cho phương trình sau Nay nhận x= -2 làm nghiệm của phương trình: 2x + m = x – 1 Bài 16 tr 4 SBT Gv yêu cầu từng ọc sinh lên giải? Bài 18 tr 4 SBT Làm phiếu học tập GV chấm điểm. Bài 10 tr 4 SBT x= 3 x= - 7,3 x= 2,1 x= - 0,3 Bài 12 tr 4 SBT Vì phương trình nhận x=2 là nghiệm nên ta có đẳng thức : 2.(-2) + m = (-2) – 1 Suy ra -4 + m = -3 Ta gỉi có m = 1 Bài 16 tr 4 SBT a)x= 3 b)x= - 2/9 c)x= 4 d)x= 2 Bài 18 tr 4 SBT a)m=2 Khi đó pt: 0x +2=-2 pt vô số nghiệm. b) m= -2 pt:0x = -4 pt vô số nghiệm. c)m=-2,2 ta giải có x= -5 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu. - Giải bài tập 8, 9 SBT tr 4 - HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn. - Làm các bài tập : - Bài tập 17 SBT Tuần : 21 -Tiết 3 NS:19/01/2010 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I/ MỤC TIÊU: - Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải II/ CHUẨN BỊ: -GV:Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ -HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : GV: Hãy nêu phương pháp giải phương trình có thể đưa được về phương trình bậc nhất? . Hoạt động 2 :Áp dụng:- Bài 17 tr 14 SGK -GV cho HS làm bài 17(e, f) Giải phương trình : e) 7 - (2x+4) = -(x+4) f) (x-1) -(2x-1) = 9-x -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn HS:Phương pháp giải: -Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ( nếu có mẫu số) -Chuyển các hảng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được. -Bài 17 tr 14 SGK e) 7 - (2x+4) = -(x+4) Û 7-2x-4 = -x-4 Û -2x+x = -4+4-7 Û -x = -7 Û x = 7 f) (x-1) -(2x-1) = 9-x Û x-1-2x+1 = 9-x Û x-2x +x = 9+1-1 Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm -1 vài HS nhận xét Bài 18 tr 14 SGK -GV cho HS làm bài 18 (a) -GV gọi HS nêu phương pháp giải pt trên -GV gọi 1HS lên bảng trình bày -GV gọi HS nhận xét Bài 18 tr 14 SGK a) - x Û 2x - 3(2x+1) = x-6x Û 2x - 6x - 3 = x - 6x Û 2x-6x-x+6x = 3 Û x = 3. S = {3} -Một vài HS nhận xét Hoạt động 2: Củng cố -GV yêu cầu HS nêu lại các bước chủ yếu để giải pt -GV treo bảng phu bài 20 tr 14 SGK -GV cho HS hoạt động theo nhóm -GV gọi đại diện nhóm cho biết bí quyết của Trung -GV gọi HS nhận xét bài làm của nhóm *HS : nêu phương pháp - B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu. - B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia. - B3 : Giải phương trình nhận được 1HS đọc to đề bài trước lớp -HS hoạt động theo nhóm Gọi số mà Nghĩa nghĩ trong đầu là x (x Ỵ N) Nếu làm theo bạn Trung thì Nghĩa đã cho Trung biết số A={[(x+5)2 -10]3 + 66}: 6 A = (6x + 66) : 6 A = x + 11 Þ x = A - 11 Vậy : Trung chỉ việc lấy kết quả của Nghĩa cho biết thì có ngay được số Nghĩa đã nghĩ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - HS nắm vững phương pháp giải phương trình 1 ẩn - Xem lại các bài tập đã giải - Ôn lại các kiến thức : Cho a, b là các số : + Nếu a = 0 thì a.b = . . . . . ? + Nếu a.b = 0 thì . . . . .. . . . ? - Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK - Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT; Bài làm thêm : Phân tích các đa thức thành nhân tử : 2x2 + 5x ; 2x(x2 - 1) - (x2 -1) Tuần 22 – Tiết 4+5 NS:26/01/2010 P HƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0(TT) I/MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. II/ CHUẨN BỊ: -GV:Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ -HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Kiểm tra bài cũ GV : Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các phương trình là hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứ ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b Bài mới : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : GV: Hãy nêu phương pháp giải phương trình có thể đưa được về phương trình bậc nhất? . HS:Phương pháp giải: -Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ( nếu có mẫu số) -Chuyển các hảng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được. Hoạt động 2 :Vận dụng Bài 10 tr 12 SGK -GV treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK -GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm -GV gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải trên Bài 11- tr 13 SGK -GV gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c) -GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 19 tr 5SBT Giải các phương trình sau: a)1,2-(x-0,8) = -2(0,9 + x) c)3(2,2-0,3x) =2,6+(0,1x- 4) Bài 20 tr 5 SBT Bài 25 tr 5 SBT -HS đọc đề bài -HS hoạt động theo nhóm Bài 10 tr 12 SGK a) Chỗ sai : Chuyển - 6 sang vế phải và -x sang vế trái mà không đổi dấu Sửa lại : 3x+x+x =9+6 Û 5x = 15 Û x = 3 b) Chỗ sai : Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu. Sửa sai : 2t + 5t - 4t = 12 + 3 Û 3t = 15 Û t = 5 Đại diện nhóm lên bảng trình bày và sửa lại chỗ sai -HS lên bảng giải Bài 11 (c) tr 13 SGK Giải pt : 5-(x - 6) = 4(3 - 2x) Û 5 - x + 6 = 12 - 8x Û - x + 8x = 12-6-5 Û 7x = 1 Û x = -vài HS nhận xét và sửa sai Bài 19 tr 5SBT Giải các phương trình sau: a)1,2-(x-0,8) = -2(0,9 + x) c)3(2,2-0,3x) =2,6+(0,1x- 4) Bài 20 tr 5 SBT Bài 25 tr 5 SBT x =2003 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình - Xem lại các ví dụ và các bài đã giải - Bài tập về nhà : , Bài 20,23,24(SBT. Tr6) _________________________________________________________ Tuần 23- Tiết 6 NS:02/02/2010 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I/ Mục tiêu: - Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho Hs nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử. II/ Chuẩn bị: - Gv: Chuẩn bị các bài giải trong bảng phụ. - Hs: Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà. III/ Tiến trình Lên Lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy nêu phương pháp giả phương trình dạng tích? - GV? Giải các phương trình sau. A(x).B(x) = 0 1.A(x)=0 Hoặc 2.B(x)= 0 - Vậy tập nghiệm của phương trình là: Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 2/ Giải các phương trình -GV: Đối với câu b, c, d khuyến khích Hs làm theo hai cách. - - Hs thực hiện: - Vậy tập nghiệm của phương trình là: - Vậy tập nghiệm của phương trình là: - Vậy tập nghiệm của phương trình là: - Vậy tập nghiệm của phương trình là: Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Học sinh ghi vào vở các bài tập giáo viên giao, Học thuộc các khái n ... còn lại : - Thời gian ôtô đi từ A đến B : * Ta có phương trình : -HS: Giải phương trình tính được x = 120 thoả mản đề bài ra. Độ dài quãng đường Thời gian đi Vận tốc Trên đoạn AB x Trên đoạn AC 48 1 48 Trên đoạn CB x - 48 48+6=54 * Bài tập 48 Số dân năm ngoái Số dân năm nay Tỉ lệ tăng thêm A x 1,1% B 4000000-x 1,2% Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò . a Học sinh ghi vào vở các bài tập giáo viên giao, Học thuộc các khái niệm về ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Xem lại các bài tập đã chữa. Tuần 26+27-Tiết 11+12 NS:12/03/2010 ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu: - Tái hiện lại các kiến thức đã học. - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. II/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các phiếu học tập và bài giải sẵn trong bảng phụ - HS: Ôn kỹ lý thuyết chương và bài tập ở nhà III/ Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. ÔN LẠI LÝ THUYẾT CHƯƠNG III -GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau. 1/ Thế nào là hai phương trình tương đương? 2/ Nhân hai vế của một phương trình cùng với một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương. Em hãy cho một ví dụ. 3/ Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bật nhất? (với a, b là hằng số) 4/ Một phương trình bật nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dấu x vào ô vuông với câu trả lời đúng. 5/ Khi giải phương trình chứa ân ở mẫu, ta phải chú ý điều gì? 6/ Hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình? - HS: đứng tại chổ trả lời câu hỏi của GV. 1/ Hai phương trình có cùng tập nghiệm được gọi là hai phương trình tương đương. 2/ x(x + 1) = 0 không tương đương với x = 0 3/ để phương trình ax + b = 0 là một phương trình bật nhất một ẩn thì a 0. 4/ Phương trình bật nhất có 1 nghiệm 5/ Khi giải phương trình bật nhất một ẩn lưu ý mẫu thức phải khác 0. 6/ Các bước giải bài toán lập phương trình. * Bước 1: Lập phương trình + Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn + Biểu diễn các đại lương chưa biết theo ẩn và các đại lương đã biết. + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. * Bước 2: Lập phương trình * Bước 3: Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận. HĐ2. ÔN TẬP BÀI TẬP CHƯƠNG III * Bài tập 51b,c. b/ 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5) c/ (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1) - GV: Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. Trước khi học sinh thực hiện yêu cầu học sinh nêu bước giải. * Bài tập: 1/ Tìm 3 phương trình bật nhất có một nghiệm là -3. 2/ Tìm m biết phương trình 2x + 5 = 2m + 1 có một nghiệm là -1 * Bài tập 52a -GV? Trước khi giải bài tập này Hs cần làm những điều gì để giải? - GV:Yêu cầu học sinh nêu cách giải. * Bài tập 53 - GV: ChoHọc sinh thực hiện theo nhóm - GV:Yêu cầu học sinh giải phương trình bằng hai cách. - GV: chọn đại diện hai nhóm lên thực hiện bài tập này. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò . a Học sinh ghi vào vở các bài tập giáo viên giao, Học thuộc các khái niệmđã học. Xem lại các bài tập đã chữa. * Bài tập: 1/ x + 3 = 0 2x + 6 = 0 3x + 18 = 0 2/ Do phương trình 2x + 5 = 2m + 1 có nghiệm là -1 nên ta có. 2(-1) + 5 = 2m + 1m = 1 * Bài tập 52a ĐKXĐ: -HS: Quy đồng mẩu và khử mẩu ta được phương trình. Giải phương trình tìm được x Thoả mãn ĐKXĐ của bài toánVậy tập nghiệm của phương trình: * Bài tập 53 (Vì ) * Bài tập 54: - Lập bảng Vận tốc Thời gian Quãng đường AB Xuôi dòng 4 X Ngược dòng 5 x - Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B (x > 0) - Vận tốc xuôi dòng (km/h) - Vận tốc ngược dòng (km/h) - Do vận tốc của dòng nước là 2 (km/h) nên ta có phương trình. = + 4 * Giải phương trình ta có x = 80 Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 80 (km). Tuần 28-Tiết 13+14 NS:17/3/2010 CHỮA BÀI KIỂM TRA THỬ I/ Mục tiêu: - Giáo viên cho một đề kiểm tra yêu cầu học sinh chữa. Nhằm tái hiện lại các kiến t6hức đã học. - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. II/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các phiếu học tập và một đề kiểm tra, bài giải sẵn trong bảng phụ - HS: Ôn kỹ lý thuyết chương và bài tập ở nhà I, §Ị bµi : C©u 1 : trong c¸c kh¼ng ®Þnh sau , kh¼ng ®Þnh nµo ®ĩng , kh¼ng ®Þnh nµo lµ sai ? a, x= 0 vµ x(x+ 1 ) = 0; lµ 2 ph¬ng tr×nh t¬ng ®¬ng. b, 3x + 2 = x+8 vµ 6x + 4= 2x + 16 lµ 2 ph¬ng tr×nh t¬ng ®¬ng . c, x = 2 vµ lµ 2 ph¬ng tr×nh t¬ng ®¬ng d, ph¬ng tr×nh (a - 1 )x = 3 lµ ph¬ng tr×nh bËc nhÊt 1 Èn khi e, ph¬ng tr×nh (a - 1 )x = 3 v« nghiƯm khi a = 1 f, ph¬ng tr×nh bËc nhÊt 1 Èn lu«n cã nghiƯm duy nhÊt. C©u 2 : gi¶i pt sau: a, (2x - 1 )2- (2x +1)2 = 4(x - 3 ) b, C©u 3: Mét ngêi ®i xe ®¹p tõ A ®Õn B víi vËn tèc trung b×nh 15km/h , lĩc vỊ ngêi ®ã chØ ®i víi vËn tèc trung b×nh 12km/h nªn thêi gian vỊ nhiỊu h¬n thêi gian ®i lµ 45 phĩt , TÝnh ®é dµi qu·ng ®êng AB ( b»ng km) §¸p ¸n - BiĨu ®iĨm C©u 1 : ( 3 ®iĨm ) a, sai b, ®ĩng c,sai d,§ĩng e, ®ĩng f, ®ĩng Mçi ý ®ỵc 0.5®) C©u 2 : (3 ®iĨm ) a, (2x- 1 )2 - (2x+ 1 )2= 4(x - 3 ) x= 1 S= b, x = S = C©u 3 : (4 ®iĨm ) gäi ®é dµi qu·ng ®¬ng AB lµ x(km) ; §iỊu kiƯn x>0 Thêi gian ®i (giê) (0.5®) thêi gian vỊ (giê) (0.5®) §ỉi 45' = giê (0.5®) Ta cã PT : (0.5®) Gi¶i : x = 45 (1 ®) KÕt luËn : (0.5®) Tuần 29-Tiết 15 NS:31/3/2010 Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Bài 1: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG-PHÉP NHÂN I. Mục tiệu: - Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT. - Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoạt vận dụng các T/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. II. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ Hs:Xem trước bài học III. Tiến trình bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: NHẮC LẠI CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM - Gv giới thiệu ký hiệu *Liên hệ thứ tự và phép cộng: Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu thì Nếu thì *Liên hệ thứ tự với phép nhân: Nếu a > b và b > c thì a > c Nếu a ³ b và b ³c thì a ³ c HĐ2: BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài tập 1d Ta có x2 0 vói mọi số thục x. Bài tập 3a Ta có Bài tập 10(SGK) Cho a<b chứng minh rằng: a)3a + 1< 3b +1 Vì a0) Suy ra 3a + 1 < 3b + 1 ( cộng hai vế với 1) Bài tập 4(SGK) Bài tập 9(SGK) Câu b,c là đúng. Bài tập 10(SGK) a)-2.3 = -6, nên -2. 3 < -4,5 b)Ta có -2. 30 < - 45 ( Vì ta nhân cả hai vế với 10) Ta có -2. 30 + 45 < 0( Vì ta cộng cả hai vế với 45 HĐ3: CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Củng cố, dặn dò . a Học sinh ghi vào vở các bài tập giáo viên giao, Học thuộc các khái niệmđã học. Xem lại các bài tập đã chữa. - Về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK. Học sinh ghi vào vở các bài tập giáo viên giao, Học thuộc các khái niệmđã học. Xem lại các bài tập đã chữa. Tuần 30-Tiết 16+17 NS:05/04/2010 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. Mục tiêu Hiểu được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, nêu được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. Từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải bài tập Sgk Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi nhân cả hai vế của bất phương trình với một số II. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ Hs:Xem trước bài học và học bài cũ III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: NHẮC LẠI CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM * Các em hãy định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn? * Yêu cầu mổi học sinh cho một ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn và ví dụ không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn - Hs suy nghĩ rồi trả lời: * Bất phương trình bậc nhất mộ ẩn là phương trình có dạng ax + b > 0 hoặc ax + b < 0 hoặc ax + b ³ 0 hoặc ax + b £ 0 - Trong ?1 câu b, d không phải phương trình bậc nhất một ẩn. Vì hệ số a = 0 và và trong câu d ẩn không phải bật nhất. - Hs cho ví dụ 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình - Khi giải phương trình bậc nhất một ẩn ta đã dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình bậc nhất một ẩn các quy tắc biến đổi tương đương là gì. Có thể sử dụng quy tắc đó trong bất phương trình bậc nhất một ẩn được không? - Hs trả lời và giáo viên nhận xét, giới thiệu cho Hs hai quy tắc biến đổi tương đương. * Hãy sử dụng hai quy tắc trên biến đổi các phương trình sau thành các phương trình đương đương. a/ x + 3 > 18 b/ -2x £ -3x - 5 - Khi giải bất phương trình bậc nhất một ẩn có thể sử dụnh phương pháp chuyển vế. Nhưng không sử dụng phương phấp nhân, vì trong bấc phương trình khi nhân với số âm thì bất phương trình đổi chiều làm cho hai bất phương trình không tương đương - Hs thục hiện 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn - Từ hai quy tắc biến đổi trên hải giải các phương trình sau a/ 2x – 3 < 0 b/ 5x + 15 ³ 20 c/ 1.5x – 3 > 1.5 d/ 0.15x + 1 £ 11 và biểu diễn tập nghiệm của phương trình (a), (b) trên trục số - Hs thực hiện a/ 2x – 3 < 0 Û 2x < 3 Û x < b/ 5x + 15 ³ 20 Û 5x ³ 20 - 15 = 5 Û x = 1 c/ 1.5x – 3 > 1.5 Û 1.5x > 1.5 + 3 = 4.5 Û x = 3 d/ 0.15x + 1 £ 11 Û 0.15x £ 10 Û x = 1.5 Cũng cố - Hướng dẫn Hs làm các bài tập 24, 25, 26a * Trong hình vẽ bài tập 26a biểu diển tập nghiệm của bất phương trình nào? Làm thế nào tìm thêm hai bất phương trình nữa có tập nghiệm ở hình 26a Hs trả lời x £ 12 Dùng các tính chất ta có các phương trình sau: x – 12 £ 0; 2x £ 24
Tài liệu đính kèm: