Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 15

Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 15

I. MỤC TIÊU

- HS biết khái niệm hàm số.

- Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).

- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm về hàm số, thước thẳng.

- HS: Thước thẳng – Bảng phụ nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Phương pháp sử dụng:

- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

3. Nội dung bài dạy:

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 – Tiết 29 	Ngày dạy: 01/12/2008
§5. HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS biết khái niệm hàm số.
- Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm về hàm số, thước thẳng.
- HS: Thước thẳng – Bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:1) MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HÀM SỐ (24 phút)
GV: Trong thực tiển và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác.
Ví dụ 1:
 Nhiệt độ Trường (0C) phụ thuộc vào thời điểm t (giờ) trong một ngày.
GV đưa ví dụ 1 trang 2 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc bảng và cho biết: Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? Thấp nhật khi nào?
Ví dụ 2 :
 Một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) có thể tích là V(cm3). Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó.
- Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
- Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2 ; 3 ; 4.
Ví dụ 3: 
 Một vật chuyển động đều trên quãng đường dàu 50km với vận tốc v (km/h). Hãy tính thời gian t(h) của vật đó.
- Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
- Hãy lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5 ; 10 ; 25 ; 50
Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì?
- Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
- Tương tự, ở ví dụ 2 em có nhận xét gì?
- Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t , khối lượng m là một hàm số của thể tích V.
- Ở ví dụ 3, thời gian t là hàm số của đại lượng nào?
Vậy hàm số là gì? Þ phần 2
HS đọc ví dụ 1 và trả lời
- Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C).
HS: m = 7,8V
- m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng : y = kx với k = 7,8
- m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng : y = kx với k = 7,8
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
23,4
31,2
HS: t = 
- Quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng
v(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi thời điểm t.
- Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T.
HS: Khối lượng m của thanh đồng phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của m.
- HS: thời gian t là hàm số của vận tốc v.
Hoạt động 2: 2) KHÁI NIỆM HÀM SỐ (10 phút)
GV: Qua các ví dụ trên, đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi khi nào?
GV yêu cầu HS phát biểu điịnh nghĩa hàm số. Lưu ý để y là hàm số của x cần có các đều kiện sau:
- x và y đều nhận các giá trị số.
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x.
- Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y.
GV giới thiệu phần “chú ý” trang 63 SGK.
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
HS đọc “chú ý” SGK
Hợp đồng 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
Cho HS làm bài tập 24 trang 63 SGK.
GV: Đưa nội dung bài tập lên bảng phụ.
Đối chiếu với 3 điều kiện của hàm số, cho biết y có phải là hàm số của x hay không?
Đây là trường hợp hàm số được cho bằng bảng.
GV cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức?
Xét hàm số y = f(x) = 3x
Hãy tính f(1)? F(-5)?f(0)?
Tương tự.
Xét hàm số y = g(x) = 
Tính g(2)? G(-4)?
GV: Cho HS thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Thảo luận nhóm và yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: y = f(x) = 3x
y = g(x) = 
- HS: f(1) = 3.1 = 3
f(-5) = 3.(-5) = -15
f(0) = 3.0 = 0
Tương tự.
HS : g(2) = 
 g(-4) = 
HS: Nhận xét.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Nắm vững khái niệm hàm số, nắm vững các điều kiện để y là một hàm số của x. 
Làm bài tập số 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
Tuần 15 – Tiết 30 	Ngày dạy: 02/12/2008
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố khái niệm hàm số.
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, theo công thức, sơ đồ).
- Tìm được giá trí tương ứng của hàm số theo biến và ngược lại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, phấn màu 
HS: Thước kẻ, Bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
- Chữa bài tập 26 trang 64 SGK.
Cho hàm số y = 5x – 1
Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; 
GV: Gọi hS nhận xét.
HS: Lên bảng trả bài.
HS: - Trình bày khái niệm hàm số SGK
HS: Thực hiện bài tập.
x
-5
-4
-3
-2
0
y = 5x-1
-26
-21
-16
-11
-1
0
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (36 phút)
Bài tập 29 SGK.
Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2
Hãy tính: f(2) ; f(1) ; f(0) ; f(-1); f(-2)
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS các nhóm còn lại nhận xét.
Bài tập 30 SGK 
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
Khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(-1) = 9 . b) f =-3
c) f(3) = 25
GV: Tiếp tục cho HS thảo luận nhóm để chọn đáp án đúng.
GV: Gọi Hs nhận xét.
Bài tập 31 SGK 
Cho hàm số . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
-0,5
4,5
9
y
-2
0
- GV: Biết x, tính y như thế nào?
- GV: Biết y, tính x như thế nào?
GV: Cho HS quan sát đề bài và yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu.
* GV giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven.
Ví dụ: Cho a, b, c, d, m, n, p, q ỴR
a
b
c
d
m
n
p
q
1
2
3
-2
-1
0
5
Bài tập: Trong các cơ đồ sau, sơ đồ nào biểu diễn mộp hàm số:
a) 
`
1
-1
5
-5 
1
0
5
-5
b) 
GV lưu ý HS: Tương ứng xét theo chiều từ x tới y.
HS: Thảo luận nhóm thực hiện bài toán và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: y = f(x) = x2 – 2
f(2) = 22-2 =2
f(1) =12-2 =-1
f(0) = 02-2 =-2
f(-1) = (-1)2-2 =-1
f(-2) = (-2)2-2 =2
HS: Nhận xét.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Ta phải tính f(-1); f; f(3) rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài.
f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9 Þ a đúng.
f = 1 – 8. =-3 Þ b đúng
f(3) = 1 –8.3 = -23 Þ c sai
HS: Nhận xét.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS: Thay giá trị của x vào công thức 
Từ Þ 3y = 2x
Þ 
Kết quả
x
-0,5
-3
0
4,5
9
y
-2
0
3
6
HS: a) Sơ đồ a không biểu diễn một hàm số vì ứng với một giá trị của x(3) ta xác định được hai giá trị của y (0 và s5).
b) Sơ đồ b biểu diễn một hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Bài tập về nhà số 36, 37, 38, 39, 43 trang 48, 49 SBT.
Học trước bài § 6. mặt phẳng tọa độ.
Tiết sau mang thước kẻ, compa để học bài.
Tuần 15 – Tiết 31 	Ngày dạy: 04/12/2008
§ 6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
- Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng.
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Phấn màu, thước thẳng có chia độ dài, compa; BT32 (Tr67 SGK) trên bảng phụ, bản đồ địa lí.
- HS: Thước thẳng có chia độ dài, compa, giấy kẻ ô vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
GV: Gọi HS lên bảng và nêu yêu cầu kiểm tra.
- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
- Làm bài tập:
Hàm số y = f(x) cho bởi công thức 
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng.
b) f(-3) = ? ; f(6) = ?
c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Lên bảng trả bài.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
HS: Làm bài tập.
a)
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
-3
-5
-15
15
5
3
1
b) f(-3) = -5 ; 
c) y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: 1) ĐẶT VẤN ĐỀ (7 phút)
Ví dụ 1:
GV đưa bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng và giới thiệu.
Mỗi điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi 2 số (tọa độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là:
104040’Đ (kinh độ); 8030’B (vĩ độ)
Gọi HS đọc tọa độ của một điểm khác.
Ví dụ 2:
- GV cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK.
- Em em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì?
* Cặp gồm một chữ số và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm ví dụ trong thực tiển.
GV: trong toán học để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng 2 số. Vậy làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung phần học tiếp theo.
HS: Chú ý đọc VD (sgk) và nghe GV giới thiệu về toạ độ trên bản đồ.
HS: Đọc một vài toạ độ trên bản đồ.
HS quan sát ví dụ 2 chiếc vé xem phim ở hình 15.
- HS: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H)
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
- HS lấy 2 đến 3 ví dụ trong thực tiển (như vị trí quân cờ trên bàn cờ, chữ thứ mấy ở dòng bao nhiêu trên trang sách)
Hoạt động 3: 2/ MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ (10 phút)
- GV giới thiệu mặt phẳng tọa độ.
+ Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc và cắt nhau tại mỗi gốc của trục số. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy.
(GV hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ)
- Các trục Ox, Oy gọi là các trục tọa độ
Ox được gọi là trục hoành (đường vẽ nằm ngang).
Ox được gọi là trục tung (đường vẽ thẳng đứng).
- Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc tọa độ.
- Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. (chú ý viết gốc tọa tọa độ trước).
- Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 góc: góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
HS nghe giới thiệu hệ trục tọa độ Oxy, vẽ hệ trục tọa độ Oxy theo sự hướng dẫn của GV.
y
3
2
1
-1
-2
-3
 -3 -2 -1 1 2 3 x
0
I
III
II
IV
Hoạt động 4: 3) TỌA ĐỘ CỦA MỘT ĐIỂM TRONG MẶ PHẲNG TỌA ĐỘ (12 phút)
- GV yêu cầu HS vẽ một hệ trục tọa độ Oxy.
- GV thực hiệc các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ điểm P.
Ký hiệu: P(1,5 ; 3); Số 1,5 gọi là hoành độ của P
Số 3 gọi là tung độ của P
GV: Yêu cầu HS thực hiện làm ?1  và ?2  
HS cả lớp vẽ hệ trục Oxy vào vở, một HS lên bảng vẽ.
HS: Thực hiện làm?1 và ?2  
Hoạt động 5: CŨNG CỐ (8 phút)
Cho học sinh làm bài tập 33 Tr.67 SGK.
Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm:
A; B; C(0 ;2.5) 
GV yêu cầu học sinh nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm.
GV: Gọi HS nhận xét.
y
3
2
1
-1
-2
-3
0
HS: Lên bảng vẽ hệ trục toạ độ và đánh dấu các điểm trên hệ trục toạ độ.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Học bài để nắm vững các khái niệm và qui định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm.
Bài tập số 34,35 Tr68 SGK. Số 44,45,46Tr49,50 SBT 
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc