I. MỤC TIÊU
HS cần đạt được:
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết biểu thức đại số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS: Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thực hành theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Tuần 25 – Tiết 51 Ngày dạy: 23/02/2009 CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ § 1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU HS cần đạt được: - Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết biểu thức đại số. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. - Phương pháp thực hành theo nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC (7 phút) GV: Giới thiệu sơ lược các nội dung kiến thức trong chương sẽ được học. GV: Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức. Vậy em nào có thể cho ví vụ về một biểu thức. GV: Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số. GV yêu cầu HS làm ví dụ tr.24 SGK ?1 GV cho HS làm tiếp GV: Gọi Hs nhận xét. HS: Chú ý nghe GV giới thiệu nội dung kiến thức. HS: Có thể lấy ví dụ tuỳ ý như: 5 + 3 – 2 25: 5 +7 x 2 122 . 42 4.32 – 7.5 - Một HS đọc ví đụ tr.24 SGK. - Một HS trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là: 2 . (5 x 8) (cm) HS viết: 3. (3+2) (cm2) HS: Nhận xét. Hoạt động 2: 2) KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (18 phút) GV: Nêu bài toán Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm). GV giải thích: Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó). Bằng cách tương tự như đã làm ở ví dụ trên, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữù nhật của bài toán trên. GV: khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào? GV: Đưa ?2 lên bảng phụ yêu cầu cả lớp cùng làm. Sau đó gọi HS lên bảng. GV:Những biểu thức: a + 2; a(a+2) là những biểu thức đại số. GV: Trong toán học, vật lí ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng cấp luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số), người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số. GV: cho HS nghiên cứu ví dụ tr.25 SGK ?3 GV cho HS làm tr.25 SGK gọi hai HS lên bảng viết. GV: Trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số (hay gọi tắt là biến). GV: Cho HS dọc phần chú ý tr.25 SGK HS ghi bài và nghe GV giải thích. HS lên bảng viết biểu thức 2. ( 5 + a) HS: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm). HS lên bảng làm: Gọi a (cm) là chiều rộgn của hình chữ nhật (a>0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm). Diện tích của hình chữ nhật: A (a + 2) (cm2). HS 1: Câu a: a) Quãng đường đi sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30 km/h là 30.x (km) HS 2: Câu b b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là: 5.x + 35.y (km) Một HS đọc to phần chú ý, các HS khác xem SGK. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (18 phút) GV cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Cho HS làm bài tập 1 tr.26 SGK, gọi 3 HS lên bảng làm bài. Tổ chức trò chơi: GV đưa hai bảng phụ có ghi bài 3 tr.26 SGK, tổ chức trò chơi “Thi nói nhanh”. Có hai đội chơi, mỗi đội gồm 5 HS. Yêu cầu của bài toán Nối các ý 1), 2) ..5) với a), b) e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa. HS1: Câu a. a) Tổng của x và y là : x + y. HS 2: Câu b b) Tích của x và y là x.y. HS 3: Câu c c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là: (x + y) (x – y). Luật chơi: mỗi HS được ghép đôi 2 ý một lần, HS sau có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng. 1) x – y a) Tích của x và y 2) 5y b) Tích của 5 và y 3) xy c) Tổng của 10 và x 4) 10 + x d) Tích của tổng x và y với hiệu x và y 5) (x + y)(x – y) e) Hiệu của x và y Có thể tổ chức chơi ghép nhanh trên bằng cách: GV viết các ý 1), 2), 5) và a), b), e) vào các tấm bìa, sau đó cho HS ghép đôi một với nhau sao cho chúng có cùng ý nghĩa. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. - Làm bài tập 4, 5 (tr.27 SGK); Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (tr 9.10 SBT). - Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số. Tuần 25 – Tiết 52 Ngày dạy: 24/02/2009 §2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU - HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức đại số. - Phát huy sự tư duy của HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, phấn màu. HS: Phấn màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. - Phương pháp thực hành theo nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (8 phút) GV gọi HS 1 lên bảng chữa bài tập 4 tr.27 SGK. Hãy chỉ ra các biến trong biểu thức. GV: gọi HS 2 lên bảng chữa bài 5 tr.27 SGK GV cho HS cả lớp đánh giá cho diểm bài hai bạn vừa chữa. GV: Nếu với lương 1 tháng là a = 500.000đ, và thưởng là m = 100.000đ còn phạt n=50.000đ. Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a và câu b trên. GV gọi 2 HS lên bảng tính. GV: Ta nói 1.600.000 là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 500.000 và m = 100.000. HS 1: Lên bảng chữa bài tập. Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x – y (độ). * Các biến trong biểu thức là t, x, y. HS 2: a) Số tiền người đó nhận được trong một quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là 3.a + m (đồng). b) Số tiền người đó nhận được sau hai qúi lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là 6.a – n (đồng) Hai HS lên bảng làm bài HS1 làm câu a. Nếu a = 500.000; m = 100.000 thì 3.a + m = 3.500.000 + 100.000 = 1.500.000 + 100.000 = 1.600.000 (đ) HS 2 làm câu b b) Nếu a = 500.000; n = 50.000 thì 6a – n = 6.500.000 – 50.000 = 3.000.000 – 50.000 = 2.950.000(đ) Hoạt động 2: 1) GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (13 phút) GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr. 27 SGK. GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,6. GV cho HS làm ví dụ 2 tr.27 SGK. Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = . GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị tại x = -1 và tại x = . GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào? Hs: Đọc VD. HS 1: thay x = -1 vào biểu thức: 3 x2 – 5x + 1 Ta có: 3. (-1)2 – 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9. HS 2: Thay x = . Vào biểu thức: 3 x2 – 5x + 1 ta có: 3 = = Vậy giá trị của biểu thức tại x= là HS: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Hoạt động 3: 2) ÁP DỤNG (8 phút) GV cho HS làm 1? tr.28 SGK. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng thực hiện. GV cho HS làm ?2 HS: Chú đọc đề bài và tiến hành thảo luận nhóm: Tính giá trị biểu thức: 3x2 – 9x tại x = 1; x = . HS 1: Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 – 9x = 3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6 HS 2: Thay x = vào biểu thức 3x2 – 9x = 3. – 9. = - 3 = - HS: làm ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48. Hoạt động 4: CỦNG CỐ (15 phút) GV tổ chức trò chơi: GV viết sẵn bài tập 6 tr.28 SGK vào hai bảng phụ, sau đó cho hai đội thi tính nhanh điền điềnvào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam. Thể lệ thi: - Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên. - Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng và các ô trống ở dưới. - Đội nào tính đúng và nhanh là thắng. Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng N: x2 = 32 = 9 T: y2 = 42 = 16 Ă: L: x2 – y2 = 32 – 42= -7 M: Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51 H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25 V: z2 – 1 = 52 – 1 = 24 I: 2(y + z) = 2 (4 + 5) = 18. -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M Sau đó GV giới thiệu sơ lược về tiểu sử và những cống hiến của thầy Lê Văn Thiêm. HS nghe GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm, nâng cao lòng tự hào dân tộc và từ đó nâng cao ý chí học tập của bản thân. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) Làm bài tập 7, 8, 9 tr.29 SGK và bài 8, 9, 10, 11, 12 tr.10 , 11 SBT.Đọc phần “Có thể em chưa biết” Toán học với sức khoẻ con người tr. 29 SGK. Xem trước §3. Đơn thức. Kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: