I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không).
- HS biết một đa thức (khác đa rhức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm, số nghiệm của một đa hức không vượt quá bậc của nó.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm nghiệm của đa thức, chú ý Thước kẻ, phấn màu.
- HS: Ôn tập “quy tắc chuyển vế” (toán 6).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thực hành theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Tuần 31 – Tiết 63 Ngày dạy: 06/4/2009 §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức. - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không). - HS biết một đa thức (khác đa rhức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm, số nghiệm của một đa hức không vượt quá bậc của nó. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm nghiệm của đa thức, chú ýThước kẻ, phấn màu. - HS: Ôn tập “quy tắc chuyển vế” (toán 6). III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. - Phương pháp thực hành theo nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ(7 phút) Gv: Gọi Hs lên bảng kiểm tra bài cũ. - Phát biểu định lí nghiệm của đa thức. - Bài tập 55 tr.48 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) a) Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6 GV yêu cầu HS nhắc lại “Quy tắc chuyển vế”. b) Chứng tỏ đa thức sau không có nghiệm: Q(y) = y4 + 2. GV: Gọi Hs nhận xét. Gv cho điểm HS. HS: Lên bảng trả lời các yêu cầu của GV. - Phát biểu định lí nghiệm của đa thức như sgk. a) P(y) = 0 3y + 6 = 0 3y = - 6 y = - 2 b) y4 0 với mọi y y4 + 2 2> 0 với mọi y Þ Q(y) không có nghiệm HS: Nhận xét. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (21 phút) GV tổ chức “Trò chơi toán học”. Luật chơi: Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 HS, chỉ có một viên phấn chuyền tay nhau viết trên bảng phụ. HS 1, 2, 3, 4, 5 làm lần lượt các câu 1(a), 1(b), 2(a), 2(b), 2(c) HS sau được phép chữa bài HS liền trước – Mỗi câu đúng được 2 điểm – Toàn bài 10 điểm. Thời gian: tối đa là 3 phút. Nếu có đội nào xong trước thời gian quy định thì cuộc chơi dừng lại để tính điểm. Sau đó GV đưa đề bài lên hai bảng phụ. Đề bài 1) Cho đa thức P(x) = x3 - x Trong các số sau: -2; -1; 0; 1; 2. Hãy tìm một nghiệm của P(x). Tìm các nghiệm còn lại của P(x). 2) Tìm nghiệm của các đa thức: A(x) = 4x – 12 B(x) = (x + 2) (x-2) c) C(x) = 2x2 + 1. GV: Yêu cầu hs dưới nhận xét sau khi HS thực hiện xong. GV: Nhận xét chốt lại các kết quả và cách làm của các bài toán. Bài toán: a) Cho đa thức P(x) = 2x + 1 Tại sao x = - là nghiệm của đa thức P(x)? b) Cho đa thức Q(x) = x2 – 1. Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x)? Giải thích. c) Cho đa thức G(x) = x2 + 1. hãy tìm nghiệm của đa thức G(x)? GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện làm bài toán sau đó gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Gọi đại diện Hs nhận xét. HS nghe GV phổ biến luật chơi. Hai độâi chơi xếp hàng để chuẩn bị chơi. Hai đội làm bài (điền ngay vào kết quả). HS: Chú ý GV nhận xét. HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: thay x = - vào P(x) P(-) = 2(-) + 1=0 Þ x= - là nghiệm của P(x). HS: Q(x) có nghiệm là 1 và (-1) vì Q(1) = 12 - 1= 0 Và Q(-1) = (-1)2 –1 = 0 HS: Đa thức G(x) không có nghiệm vì x20 với mọi x Þ x2 + 1 1> 0 với mọi x, tức là không có một giá trị nào của x để G(x) bằng 0. HS: Nhận xét. Hoạt động 3: KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1: Cho các đa thức sau: P(x) = x3 + 2x2 – 8x + 15 Q(x) = 3x2 - x3 + 10x – 25 a)Thực hiện tính tổng của hai đa thức. b) Thực hiệu tính hiệu của hai đa thức. Câu 2: Cho đa thức: A(x) = 2(3x – 4) Hãy tìm nghiệm của đa thức trên. Hoạt động 4: Dặn dò (2 phút) - Rèn luyện cách tìm nghiệm của đa thức. - Làm bài tập: 56 tr 48 sgk. - Soạn 4 câu hỏi ôn tập chương IV và bài tập 57, 58, 59 tr 49 sgk. Tuần 31 – Tiết 64 Ngày dạy: 07/4/2009 ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. - Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : Bảng phụ ghi đề bài, thước kẻ, phấn màu. Phiếu học tập của HS. HS : Làm câu hỏi và bài tập ôn tập GV yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Phương pháp sử dụng: - Phương pháp luyện tập và thực hành. - Phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ, ĐƠN THỨC, ĐA THỨC(20 phút) GV: Lần lượt ôn lại các nội dung kiến thức đã học trong chương thông qua việc trả lời các câu hỏi. GV : Biểu thức đại số là gì? GV: Thế nào là đơn thức? - Bậc của đơn thức là gì? GV: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ. GV: Đa thức là gì? - Viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử, trong đó hệ số cao nhất là –2 và hệ số tự do là 3. - Bậc của đa thức là gì? Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên “Phiếu học tập” HS: Oân lại các nội dung kiến thức của chương thông qua việc trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. HS : Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, dấu ngoặc còn có các chữ (đại diện cho các số). HS : Đơn thức là biểu thức dại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. HS : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. HS : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. HS : Đa thức là một tổng của những đơn thức. HS có thể viết : –2x3 + x2 - x + 3. HS : Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. HS làm bài trên “Phiếu học tập” trong thời gian 5 phút. Đề bài Kết quả 1) Các câu sau đúng hay sai? 5x là một đơn thức. 2x3y là đơn thức bậc 3. x2yz –1 là đơn thức. x2 + x3 là đa thức bậc 5. 3x2 – xy là đa thức bậc 2. 3x4 – x3 –2 –3x4 là đa thức bậc 4. 2) Hai đơn thức sau là đồng dạng. Đúng hay sai? 2x3 và 3x2. (xy)2 và y2x2. x2y và xy2. –x2y3 và xy2 . 2xy. HS: Trả lời trong phiếu học tập. Đúng Sai. Sai. Sai. Đúng. Sai. HS: Sai. Đúng. Sai. Đúng. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (23 phút) Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức Bài 58 tr.49 SGK Tính giá trị biểu thức sau tại x = 1; y = -1; z = -2. a) 2xy . (5x2y + 3x – z) b) xy2 + y2z3 + z3x4. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Gọi HS nhận xét. Dạng 2: Thu gọn đơn thức, tính tích của đơn thức. Bài 54 tr.17 SBT Thu gọn các đơn thức sau, rồi tìm hệ số của nó. (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Gọi Hs nhận xét Bài 59 tr.49 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hãy điền đơn thức vào mỗi ô trống dưới đây: HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. a) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: 2 . 1 . (-1) [5 . 12 . (-1) + 3 . 1-(-2)] = -2. [-5 + 3 + 2] = 0 b) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: 1.(-1)2 + (-1)2 . (-2)3 + (-2)3 . 14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8) . 1 = 1 – 8 – 8 = -15. HS: Nhận xét. HS làm bài tập vào vở. Sau đó, ba HS lên bảng trình bày Kết quả –x3y2z2 có hệ số là –1. –54bxy2 có hệ số là –54b. -x3y7z3 có hệ số là - HS: Nhận xét. HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. 5xyz 5x2yz = 25x3y2z2 HS 1 điền 15x3y2z = 75x4y3z2 25x4yz = 125x5y2z2 –x2yz = –5x3y2z2 HS 2 điền xy3z = x2y4z2 GV: Cho Hs thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Gọi Hs nhận xét. HS: Nhận xét. Hoạt động 3: Dặn dò (2 phút) Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức. Bài tập về nhà số 62, 63, 65 tr.50,51 SGK; số 51, 52, 53 tr.16 SBT. Tiết sau tiếp tục ôn tập. Kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: