I / Mục tiêu :
Học sinh cần nắm vững các quy tắc về luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương .
Có kỷ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán .
Rèn óc quan sát nhận xét để chọn phương pháp giải nhanh, chính xác, vận dụng linh động các công thức
II / Chuẩn bị:
GV: bảng phụ ghi bài tập và các công thức.
HS: bảng phụ nhóm.
III/Tiến trình dạy học:
Tuần 4 Tiết 7 Ngày dạy: 15/9/2008 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt) I / Mục tiêu : Học sinh cần nắm vững các quy tắc về luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương . Có kỷ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán . Rèn óc quan sát nhận xét để chọn phương pháp giải nhanh, chính xác, vận dụng linh động các công thức II / Chuẩn bị: GV: bảng phụ ghi bài tập và các công thức. HS: bảng phụ nhóm. III/Tiến trình dạy học: 1 / Ổn định lớp : 2 / Phương pháp sử dụng: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ 3 / Kiểm tra bài cũ : (8 phút) a / Ghi các công thức : xm . xn = xm : xn = ( x m) n= b / Phát biểu các quy tắc ; c / Áp dụng làm các bài tập : (-0,1)2 = d / Sữa bài 32 trang 19 : Số nguyên dương nhỏ nhất là 1 11= 12 =13 =14== 19 = 1 10 = 20=30=40== 90 = 1 4 / Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Lũy thừa một tích(14’) - GV nêu vấn đề: Làm thế nào tính nhanh (0,125)3.83 = ? Giới thiệu bài mới - GV cho HS làm (bảng con) (chia lớp thành 2 dãy giải a – b) GV kiểm tra kết quả Gọi 2 HS lên bảng làm bài Cho HS bên dưới nhận xét kết quả GV hoàn chỉnh GV: Ta có công thức: 2 HS trình bày: (2.5)2 = 102 = 100 22 . 52 = 4 . 25 = 100 vậy (2.5)2 = 22 . 52 b) Vậy: (x.y)n = xn.yn Lũy thừa 1 tích bằng tích các lũy thừa - Cho HS giải bảng con - GV kiểm tra kết quả + gọi 2 HS lên bảng trình bày - GV hoàn chỉnh bài làm - Lưu ý HS: Biến đổi cho số mũ các thừa số bằng nhau 2 HS trình bày: Hoạt động 3: Lũy thừa của một thương(15’) - Cho HS giải lên bảng - Yêu cầu HS bên dưới nhận xét kết quả - GV hoàn chỉnh bài làm - Cho HS tự phát biểu công thức - GV: Ta có công thức: (ghi bảng) 2 HS trình bày: Lũy thừa của 1 thương bằng thương các lũy thừa - Cho HS giải (sử dụng bảng con ) - GV nhận xét kết quả . - Gọi 3 HS lên bảng trình bày (GV hoàn chỉnh) - Cho HS giải bài tập - Gọi 2 HS lên bảng trình bày - Cho HS bên dưới nhận xét - GV hoàn chỉnh Hỏi: Còn cách nào khác không? - GV nêu 2 cách giải (nếu HS không tìm ra) 3 HS trình bày: 2 HS trình bày: Cách1: Cách 2: Hoạt động 4 (2’): Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK - Làm bài tập: 34, 35, 36 sgk Tuần 4 Tiết 8 Ngày dạy : 06/9/2008 LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : Ôn lại các quy tắc và các công thức về luỹ thừa. Vận dụng các quy tắc nêu trên để tính toán nhanh , gon , chính xác . Rèn óc quan sát nhận xét để chọn phương pháp giải nhanh, chính xác, vận dụng linh động các công thức. II / Chuẩn bị : GV: bảng phụ ghi bài tập và các công thức. HS: bảng phụ nhóm. III/Tiến trình dạy học: 1 / Ổn định lớp : 2 / Phương pháp sử dụng : - Phương pháp luyện tập và thực hành - Phương pháp học tập theo nhóm 3 / Nội dung bài dạy : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ(8’) GV nêu câu hỏi kiểm tra (bảng phụ) HS 1: điền vào chổ trống: ( ) am.an = (a.b)n = am :an = xm . ym = (am)n = Giải bài tập 34 SGK HS 2: Giải bài tập 35 trang 22 SGK - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. Hỏi: để giải bài 36 ta đã sử dụng các công thức nào? - Cho HS nhận xét kết quả - GV hoàn chỉnh + cho điểm 2 HS lên bảng kiểm tra: HS 1: HS 2: Hoạt động 2: Chữa bài tập về nhà(15’) - Gọi 4 HS lên bảng giải 37 SGK - GV kiểm tra vở bài tập 1 số HS - Cho HS bên dưới nhận xét - GV: để giải bài 37 ta cần sử dụng công thức : (x.y)n = xn.yn (xm)n = xm.n xm.xn = xm+n xm : xn = xm-n Riêng d) sử dụng thên tính chất phân phối 4 HS trình bày: Hoạt động 3: Luyện tập(20’) GV nêu bài tập 38 SGK (chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy giải 1 câu – sử dụng bảng con ) GV kiểm tra kết quả Gọi 2 HS lên bảng trình bày HS bên dưới nhận xét. GV sửa sai (nếu có) GV nêu bài tập 39 (bảng phụ) Gọi 3 HS trả lời miệng các câu a, b, c GV hoàn chỉnh phần trả lời của HS Cho HS giải bài tập 40 Gọi 4 HS lên bảng trình bày HS bên dưới giải vào tập GV kiểm tra vở 1 số HS Gọi HS bên dưới nhận xét kết quả GV hoàn chỉnh bài làm 2 HS lên bảng trình bày: 227 = (23)9 = 89 ; 318 = (32)9 = 99 227 8 nên 99 >89 hay 227 < 318 3 HS trả lời: x7 . x3 (x2)5 x12 :x2 4 HS giải bài 40: Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem trước bài tỷ lệ thức - Làm bài tập: 41, 42, 43 trang 23 SGK Kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: