Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU

* Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

* Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

* Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 Giáo viên: Bảng phụ (giấy trong) vẽ hình 10 phóng to.

 Bài 8 (Tr44 SBT), Bài 16 (Tr44 SBT)

 Học sinh: Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm.

 

doc 8 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn : 14/ 11/ 2010
Tiết 25
Ngày giảng: 17/ 11/ 2010
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
* Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
* Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
* Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	Giáo viên: Bảng phụ (giấy trong) vẽ hình 10 phóng to.
	Bài 8 (Tr44 SBT), Bài 16 (Tr44 SBT)
	Học sinh: Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA 
GV gọi HS chữa bài tập
HS1: Chữa BT 8( trang 44 SBT)
Hai em HS đồng thời lên bảng.
HS1: Chữa bài tập 8 (trang 44 SBT)
Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau không nếu:
a)
a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì
x
-2
-1
1
2
3
y
-8
-4
4
8
12
b)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì
x
1
2
3
4
5
y
22
44
66
88
100
GV: Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau em chỉ cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau ( ví dụ )
HS2: Chữa BT8 ( tr 56 SGK)
HS2 lên bảng chữa BT8 ( Tr56 SGK) Gọi số cây trồng của các lớp 7A ,7B ,7C lần lượt là x,y,z.
Theo đề bài ta có: x + y + z = 24 và
Vậy 
GV: Nhận xét và cho điểm HS.
GV nhắc nhở HS việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch.
Trả lời: Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9 cây.
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP 
Bài 7 trang 56 SGK
(Đưa đề bài và hình 10 lên màn hình)
GV: Tóm tắt đề bài?
HS đọc đề bài
HS: 2 kg dâu cần 3kg đường
 2,5 kg dâu cần x kg đường?
- Khi làm mức thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận .
Ta có:
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
- Vậy bạn nào nói đúng?
Bài 9 trang 56 SGK
Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng.
(Đưa đề bài lên màn hình)
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào?
Học sinh đọc và phân tích đề bài
Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3,4 và 13.
Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này?
Giải: gọi khối lượng(kg) của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có:
và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
Trả lời khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg; 30kg và 97,5kg.
Bài 10 (tr56 SGK)
Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm . Tính các cạnh của tam giác đó?
- Học sinh hoạt động nhóm
Kết quả: độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm.
- Đại diện nhóm lên trình bày bài giải.
GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm
HS: Nhận xét bài làm của nhóm.
GV đưa bài giải của một nhóm có viết như sau:
HS sửa lại:
Þ 
Þ x = 2.5 = 10 (cm)
y = 3.5 = 15 (cm)
x = 4.5 = 20 (cm)
Yêu cầu HS sửa lại cho chính xác
Từ đó mới tìm được x, y, z
Hoạt động 3: TỔ CHỨC “THI LÀM TOÁN NHANH”
Đề bài: (Ghi trên bảng phụ, có chỗ trống để hai đội điền câu trả lời)
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
Bài làm của các đội
a) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
a)
X
1
2
3
4
Y
12
24
36
48
b) Biểu diễn y theo x
b) y = 12x
c) Điền số thích hợp vào ô trống
y
1
6
12
8
z
c) 
Y
1
6
12
8
Z
60
360
720
1080
d) Biểu diễn z theo y
d) z = 60y
e) Biểu diễn z theo x
e) z = 720x
Luật chơi: Mỗi đội có 5 người, chỉ có 1 bút (hoặc 1 phấn )
Mỗi người làm 1 câu, người làm xong chuyền bút cho người tiếp theo. Người sau có thể sửa bài của người trước 
Đội nào làm đúng và nhanh là thắng.
GV công bố “Trò chơi bắt đầu”. Và kết thúc trò chơi
Tuyên bố đội thắng.
HS cả lớp làm bài ra nháp, theo dõi và cổ vũ hai đội tham gia trò chơi
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
Bài tập về nhà số 13, 14, 15, 17 trang 44, 45 SBT.
Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học)
Đọc trước § 3
Tuần 13
Ngày soạn : 14/ 11/ 2010
Tiết 26
Ngày giảng: 19/ 11/ 2010
§3 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần phải:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo Viên: 
+Bảng phụ (hoặc giấy trong) ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập.
+ Hai bảng phụ (giấy trong) để làm bài tập ?3 và BT13.
Học sinh:
 + Bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
HS lên bảng kiểm tra
- Trả lời câu hỏi
Chữa bài tập 13 trang 44 SBT
Chữa bài tập
(đưa đề bài lên màn hình)
Gọi số tiền lãi của 3 đơn vị lần lượt là a, b, c (triệu đồng)
Ta có: 
Þ a = 3.10 = 30 (triệu đồng)
 b = 5.10 = 50 (triệu đồng)
 c = 7.10 = 70 (triệu đồng)
GV nhận xét, cho điểm HS 
Trả lời: Tiền lãi của các đơn vị lần lượt là 30 triệu đồng, 50 triệu đồng, 70 triệu đồng.
Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA
 -GV: Cho HS ôn lại kiến thức về “Đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học”
- HS ôn lại kiến thức cũ
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu lần)
- GV: cho HS làm ?1 (GV gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính
- HS làm ?1
a) Cạnh y(cm) theo cạnh x(cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2.
a) Diện tích hình chữ nhật
S = xy = 12cm2
Þ 
b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là
xy = 500kg
Þ 
c) Vận tốc v(km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16km
c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là:
v . t = 16(km) Þ 
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- HS: Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia
- GV:Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch trang 57 trên bảng phụ hoặc giấy trong
GV nhấn mạnh công thức: 
 hay x.y = a
GV lưu ý: khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a>0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹0
- Học sinh đọc lại định nghĩa
- Cho HS làm ?2  
HS làm ?2 
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ
-3,5 Þ Þ 
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5.
- Em hãy xem trong trường hợp tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Þ 
Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a
- Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
- HS:Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ .
- GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” trang 57 SGK 
HS đọc “Chú ý” SGK
Hoạt động 3: 2) TÍNH CHẤT
- GV cho HS làm ?3  (GV gợi ý cho HS). Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau
x
x1=2
x2=3
x3=4
x4=5
y
y1=30
y2=?
y3=?
y4=?
HS trả lời các câu hỏi của GV để hoàn thành bài giải.
a) Tìm hệ số tỉ lệ
a) x1y1 = a Þ a = 60
b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp
b) y2 = 20; y3 = 15 ; y4 = 12
c) Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y
- GV: Giả sử x và y tỉ lệ nghịch với nhau: . Khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng của y do đó
x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4==a
c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
(bằng hệ số tỉ lệ)
Có x1y1 = x2y2 Þ 
Tương tự: x1y1 = x3y3 Þ 
- GV giới thiệu hai tính chất trong khung
(Đưa lên màn bảng)
- So sánh với hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS đọc hai tính chất
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ:
Bài 12 (tr58 SGK)
HS làm Bài tập 12 (tr58 SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Þ . Thay x = 8 và y = 15 ta có
a) Tìm hệ số tỉ lệ
a = x.y = 8.15 = 120
b) Hãy biểu diễn y theo x 
c) Tính giá trị của y khi x = 6 , x = 10
c) Khi x = 6 Þ 
 Khi x = 10 Þ 
Bài 13 (Tr58 SGK)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
0,5
-1,2
4
6
y
3
-2
1,5
- GV: Dựa vào cột nào để tính hệ số a?
Dựa vào cột thứ sáu ta có:
a = 1,5.4 = 6
GV: Nếu có bảng từ và hộp số thì cho HS sử dụng. 
HS lên điền vào các ô còn lại 
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
Bài 14 trang 58 SGK 
Cách 1:
(Đưa đề bài lên màn hình)
Để xây một ngôi nhà:
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài?
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày?
Cùng một công việc, giữa số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng quan hệ thế nào?
Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ta có: 
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch , ta có tỉ lệ thức nào? Tính x?
GV nhấn mạnh với HS:
x1 ứng với y1 
x2 ứng với y2
Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận
Trả lời: 28 công nhân xây nhà đó hết 210 ngày.
 Þ 
Khi hai đại lượng tỉ lệ nghịch
x1 ứng với y1
x2 ứng với y2
 Þ 
GV có thể đưa cách 2 lên màn hình để HS tham khảo
Cách 2: Gọi số công nhân là x và số ngày là y
Vì năng suất làm việc của mỗi ngày là như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày.
Do đó: Þ a = x.y
Thay x = 35; y = 168 vào ta có:
a = 35.168
Do đó, x = 28 thì
- GV cho HS ôn tập và so sánh hai đại lượng tì lệ thuận và tỉ lệ nghịch về địenh nghĩa và tính chất bằng “phiếu học tập”.
GV cho nữa lớp phiếu 1 và nữa lớp phiếu 2
Phiếu 1
Phiếu 2
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
a)..hai giá trị tưoơng ứng của chúng là
a)..hai giá trị tưoơng ứng củachúng là
b) hai giá trì bất kỳ của đại lượng này . Hai giá trị tương ứng của hai đại lượng kia
b) hai giá trì bất kỳ của đại lượng này bằngcủa . Hai giá trị tương ứng của hai đại lượng kia
c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức(k là hằng số 0)
c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng theo công thức(a là hằng số 0)
Sau 3 phút, GV thu phiếu và kiểm tra trên máy chiếu.
HS nhận xét đại diện hai phiếu học tập. So sánh giữa hai quan hệ tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững định nghĩa và tính chất của chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh vối tỉ lệ thuận).
Bài tập số 15 SGK bài 18, 19, 20. 21, 22 trang 45, 46 SBT.
Xem trước §4 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_13_nam_hoc_2010_2011.doc