I/. Mục tiếu
HS: làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dóy tỉ số bằng nhau để giải toán.
II/. Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 2 SGK và SGV
Tỡm hiểu thờm cỏc tài liệu khỏc như STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thằng
II/. Tiến trỡnh dạy học:
Tuần: 13 Tiết: 25 Luyện tập 2 26-10-2011 I/. Mục tiếu HS: làm thành thạo cỏc bài toỏn về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Cú kĩ năng sử dụng thành thạo cỏc tớnh chất của dóy tỉ số bằng nhau để giải toỏn. II/. Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 2 SGK và SGV Tỡm hiểu thờm cỏc tài liệu khỏc như STK bài dạy Đồ dựng: SGK toỏn 7, bảng và phấn viết, thước thằng II/. Tiến trỡnh dạy học: HD Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lờn bảng Gọi 2HS lờn làm bài GV: Nhận xột và cho điểm Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thỡ: + Tỉ số hai giỏ trị tương ứng của chỳng luụn khụng đổi === =k + Tỉ số hai giỏ trị bất kỡ của đại lượng này bằng tỉ số hai giỏ trị của đại lượng kia ; Nờu tớnh chất hai đại lượng tỉ lệ thuận? Viết biểu thức tổng quỏt. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận a). Điền cỏc giỏ trị vào ụ trống trong bảng sau x -3 -1 1 2 5 y -4 b). Biểu diễn y theo x HD2 30’ Bài mới GV: viết tiờu đề bài học lờn bảng HS: Tỡm hiểu bài tập và làm bài tập Bài tập 7 SGK_T56 Hạnh và võn định làm mứt dẻo từ 2,5kg dầu (h10). Theo cụng thức, cứ 2kg dầu thỡ cần 3kg đường. Hạnh bào cần 3,75kg đường, cũn võn bảo cần 3,25kg. Theo em ai đỳng ai sai? Vỡ sao? GV: Cho 1HS trỡnh bày bài làm HS: NX và sửa sai nếu cú GV: Nhận xột và giải đỏp nếu cần Luyện tập 2 Bài tập 7 SGK_T56 Trả lời: Hạnh núi đỳng Vỡ: Giả sử x là số đường để làm 2,5kg Ta biết: Số đường và số dầu làm mứt là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nờn ta cú HS: Tỡm hiểu và làm bài tập Bài tập 8 SGK_T56 Học sinh của ba lớp 7 cần phải trồng và chăm súc 24 cõy xanh. Lớp 7A cú 32 HS, lớp 7B cú 28 HS, Lớp 7C cú 36 HS. Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm súc bao nhiờu cõy xanh. Biết rằng số cõy xanh tỉ lệ với số học sinh. GV: Cho 1HS trỡnh bày bài làm HS: NX và sửa sai nếu cú GV: Nhận xột và giải đỏp nếu cần Bài tập 8 SGK_T56 Giả sử x, y, z là số cõy xanh lớp 7A, lớp 7B và lớp 7C phải trồng và chăm súc; Theo bài ra ta cú Và ị x=32ì0,25=8; y=28ì0,25=7 ; z=36ì0,25=9 Trả lời: Lớp 7A phải trồng và chăm súc 8 cõy xanh lớp 7B phải trồng và chăm súc 7 cõy xanh Lớp 7C phải trồng và chăn súc 9 cõy xanh HS: Tỡm hiểu bài tập và làm bài tập Bài tập 9 SGK_T56 Đồng bạc là một loại hợp kim của Niken, kẽm và đồng, khối lượng của chỳng lần lượt tỉ lệ với 3, 4 và 13. Hổi cần bao nhiờu kilụgam niken, kẽm và đồng để sản xuất 150kg đồng bạch? GV: Cú thể gọi mở như sau: - Bài tập này cú thể phỏt biểu đơn giản như thế nào? ( chia số150 thành ba phần tỉ lệ với 3, 4,và 13) - Áp dụng tớnh chất của dóy tỉ số bằng nhau và cỏc điều kiện đó biết để giải bài toỏn. GV: chọn 1HS lờn trỡnh bày bài làm HS: Nhận xột và sửa sai nếu cú Bài tập 9 SGK_T56 - Giả sử x, y, z lần lượt là khối lượng của Niken, kẽm và đồng - Theo đề bài ta cú: x + y +z =150 và Áp dụng tớnh chất dóy tỉ số bằng nhau, ta cú: = =7,5 => x = 3.7,5 =22,5 =7,5 =>y = 7,5.4 =30 = 7,5 => z = 7,5.13 =97,5 Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là 22,5kg; 30kg; 97,5kg. HS: hoạt động nhúm làm tỡm hiếu và làm bài tập Bài tập 10 SGK_T56 Biết cỏc cạnh của tam giỏc tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của tam giỏc là 45. Tớnh cỏc cạnh của tam giỏc đú GV: Cho đại diện cỏc nhúm lờn trỡnh bày bài làm GV: Cho cỏc nhúm nhận xột chộo nhau GV: Nhận xột và giải đỏp nếu cần Bài tập 10 SGK_T56 - Gọi cỏc cạnh của tam giỏc ABC là a, b, c. - Theo đề bài a, b, c tỉ lệ với 2; 3;4 nờn ta cú : và a+b+c =45 => = => a =2.5 =10 b =3.5 =15 c = 4.5 =20 Vậy độ dài 3 cạnh của tam giỏc ABC là 10; 15; 20 cm. HD3 5’ Kết thỳc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập về nhà Xem lại bài học làm bài tập 13, 14, 15, 17 SBT Tuần: 13 Tiết : 26 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch 26-10-2011 I/. Mục tiếu HS : Biết được cụng thức biểu diễn mối liờn hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được 2 đại lượng cú tỉ lệ nghịch hay khụng. Biết tớnh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.Biết cỏch tỡm hệ số tỉ lệ nghịch, tỡm giỏ trị của đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giỏ trị tương ứng của đại lượng kia. II/. Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 3 SGK và SGV Tỡm hiểu thờm cỏc tài liệu khỏc như STK bài dạy Đồ dựng: SGK toỏn 7, bảng và phấn viết, thước thằng II/. Tiến trỡnh dạy học: HD Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lờn bảng Gọi 2HS lờn làm bài GV: Nhận xột và cho điểm Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thỡ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số là? Nờu tớnh chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nờu tớnh chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. HD2 30’ Bài mới HS: Tỡm hiểu và làm bài tập Hóy viết cụng thức tớnh a). Cạnh y cm theo cạnh x(cm) của hỡnh chữ nhật cú cựng kớch thước thay đổi nhưng luõn cú diện tớch bằng 12cm2 b). Lượng gạo y kg. trong mỗi bao theo tỉ lệ x khi chia đều 500kg vào x bao. c). Vận tốc v(km/h) theo thời gian t(h) của một chuyển động đều trờn quóng đường 16km. Cỏc cụng thức trờn cú gỡ giống nhau ? GV. Cỏc cụng thức trờn biểu thị mối liờn quan giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Vậy khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch? HS: Nờu định nghĩa sgk T57 HS: Tỡm hiểu và làm bài tập Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? GV: Nờu chỳ ý sgk_T57 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch 1. Định nghĩa. a, Diện tớch hỡnh chữ nhật S=x.y =12 (cm2) =>y= b, xy = 500(kg) => y= c, v.t =16(km) => v= Nhận xột: Cỏc cụng thức trờn đều giống nhau : Đại lượng này đều bằng hằng số chia cho đại lượng kia Định nghĩa. SGK-57 Nếu y = hay x.y =a (a là hằng số 0-) thỡ y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 => y=x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5. u Chỳ ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thỡ x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta núi hai đại lượng đú tỉ lệ nghịch với nhau. HS: Tỡm hiểu và làm bài tập Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau x x1=2 x2=3 x3=4 x4=5 y y1=30 y2=? y3=? y4=? a). Tỡm hệ số tỉ lệ b). Thay dấu ? trong bảng trờn bằng một số thớch hợp c). Cú nhận xột gỡ về tớch hai giỏ trị tương ứng x1y1; x2y2; x3y3 ; x4y4 GV: Trỡnh bày Nếu y và x tỉ lệ nghịch với nhau:.. Nờu tớnh chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau 2. Tớnh chất. a). x1y1 = a => a =60 b). x X1=2 X2=3 X3=4 X4=5 y Y1=30 Y2=20 Y3=15 Y4=12 c). x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 . Nếu y và x tỉ lệ nghịch với nhau: khi đú với mỗi giỏ trị của x là x1, x2, x3 , x4 .khỏc 0 ta cú một giỏ trị y tương ứng ; ; ; ị x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 =a Tớnh chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thỡ: * Tớch hai giỏ trị tương ứng của chỳng khụng đổi và bằng hệ số tỉ lệ. * Tỉ sụ của hai giỏ trị bất kỡ của đại lượng này bằng ghịch đảo của tỉ số hai giỏ trị tương ứng của đại lương kia HS: Tỡm hiểu và làm bài tập Bài tập 12 sgk_t58 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghich với nhau và khi x=8 thỡ y=15 a). Tỡm hệ số tỉ lệ b). Hóy biểu diễn y theo x c). Tớnh giỏ trị y khi x=6; x=10 Bài tập 13 SGK_T58 Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thớch hợp vào ụ trống trong bảng sau: GV: Cho 2 HS lờn trỡnh bày bài làm HS: NX và sửa sai nếu cú GV: NX và sửa sai nếu cú 3. Bài tập Bài 12 (58) a, vỡ x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nờn x.y =a. Khi x =8, y =15 => a =18.5 =120 c, Khi x =6 thỡ y = =20 Khi x= 10 thỡ y = =12 Bài tập 13 SGK_T58 x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 HD3 5’ Kết thỳc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập về nhà: Bài tập 14,15 (58-SGK) Bài tập 18 =>22 (45, 46 –SBT)
Tài liệu đính kèm: