Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Biết một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch và cách giải một số bài tập đó.

 Thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Tiết: 27
4. Một số các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
03-11-2011
I/. Mục tiêu:
HS: Biết một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch và cách giải một số bài tập đó.
 Thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét để và cho điểm.
 Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, viết biểu thức tổng quát
 Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết biểu thức tổng quát
HD2
30’
Bài mới
HS: Tìm hiểu bài toán 1
1. Bài toán1
Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đI từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ?
GV: Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô là v1 và v2 . là t1 và t2 
 Căn cứ vào bài ra điền vào ....
Ta có v2=...v1 ị ; t1=6
Vận tốc, thời gian của chuyển động là hai đại lượng tỉ lệ .. nên ta có
HS: lên bảng tính t1 và trả lời bt
4. Một số các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Bài toán1
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 
Thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t1 và t2 
Ta có v2=1,2v1 ; t1=6
Do vận tốc và thời gian của chuyển động là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đó đI từ A đến B hết 5 giờ
HS: Tìm hiểu bài toán 2
2. Bài toán 2.
Bốn đội máy cày có 36 máy ( có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư trong 12 ngày. Hỏi mỗi đọi có mấy máy cày?
GV: Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1; x2; x3; x4. 
 Căn cứ vào bài ra điền vào .... trong các câu sau 
Vì số máy tỉ lệ ...... với số ngày hoàn thành công việc nên ta có
4x1=...x2=....x3=....x4
GV: nói 4x1= tương tự hãy điền vào . câu sau
HS: Lên bảng tính x1; x2; x3; x4 và trả lời bài toán.
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
 Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết rằng:
a). x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch
b). x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
GV nói: Sử dụng công thức của định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ ngich để làm bài
HS: làm hài theo nhóm
 Dãy bàn trong làm câu a, dãy bàn ngoài là câu b
2. Bài toán 2.
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1; x2; x3; x4. 
Ta có: x1+x2+x3+x4=36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có
4x1=6x2=10x3=12x4
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Trả lời: Số máy của bón đội lần lượt là 15; 10 ; 6; 5
a). x và y tỉ lệ nghịch 
 y và z tỉ lệ nghịch 
Vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b). x và y tỉ lệ nghịch 
y và z tỉ lệ thuận 
 vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
Bài tạp 16 sgk_t147
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không nếu
x
1
2
4
5
8
y
120
60
30
24
15
x
2
3
4
5
6
y
30
20
15
12,5
10
Bài tập 17 sgk_T147. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
GV: cho 2HS lên làm bài
HS: NX và sửa sai nếu có
GV: NX và đưa ra đáp án
3. Bài tập
Bài tạp 16 sgk_T147
a). Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau
b). Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch với nhau
Bài tập 17 sgk_T147. x và y tỉ lệ nghịch với nhau
x=10 , y=1,6 ị hệ số tỉ lệ là 10ì1,6=16
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập ở vở bài tập và sbt 4
Tuần: 14
Tiết: 28
Luyện tập Đ4
03-11-2011
I/. Mục tiêu:
HS: Luyện giải các bài tập về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 Có kĩ năng nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch đẻ giải bài tập 
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập Đ4SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
28’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 19 sgk_T61
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại một có thể mua được bao nhiêu mét mải loại II, biết rằng giá tiền mua 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền mua 1 mét vảI loại 1?
HS: Trình bày bài làm
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
Luyện tập 4
Bài tập 19 sgk_T61
51 mét vải loại một đơn giá y dồng/mét
x mét vải có dơn giá 85%y (đòng/mét)
Số mét vải mua được và đơn giá là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
Trả lời: Với cùng số tiền mua 51 mét vảI loại I có thể mua được 60 mét vảI loại II
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 21 sgk_t61.
Ba đội máy san đất làm ba khói lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thànhcông việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy ( có cùng năng suát), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?
GV: Chọn 1 HS lên trình bày bài làm
HS: Trình bày bài làm
HS: Nhận xét và sửa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
Bài tập 21 sgk_t61.
Gọi x1, x2, x3 lần luợt là số máy của ba đội
Vì số máy tỉ lệ nghịch với thời gian hoàn thành công việc nên ta có
 và x1-x2=2
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau có ta 
Trả lời số máy của ba đội theo thứ tự là 7máy, 4máy, 3máy
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 22 sgk_T62.
Mọt bánh răng cưa có 20 răng quay một phút được 60 vòng. Nó khớp với bánh răng cưa khác cỡ có x răng. Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. Hãy biểu diễn y qua x.
HS: Trình bày bài làm
Bài tập 22 sgk_T62.
Bánh xe có 20 răng quay một phút được 60 vòng
Bánh xe có x răng quay một phút được y vòng
Vì só vòng quay và số răng của bánh xe tỉ lệ nghịc với nhau nên ta có
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 23 sgk_T62.
Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời. Bánh xe lớn có bán kính 25cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?
GV: Chọn 1 HS lên trình bày bài làm
HS: Trình bày bài làm
HS: Nhận xét và sửa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
Bài tập 23 sgk_T62.
Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời. Bánh xe lớn bánh xe nhỏ. Một phút bánh xe lớn có bán kính 25cm, có bán kính 25cm quay được 60 vòng.
một phút bánh xe nhỏ có bán kính 10cm quay được y vòng
Vì số vòng quay của bánh xe tỉ lệ nghịch với đường kính của bánh xe nên ta có
60ì25=yì10 ị 1500=10y ị y=1500:10=150
Trả lời: Một phút bánh xe có đường kính 10cm quay được 150vòng
HD2
17’
Kiểm tra 15’
Bài1. Hai đại lượng x và y ở bảng sau tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Điền chữ TLT, TLN vào ô trống	
a). 
x
-1
1
3
5
b). 
x
-5
-2
2
5
y
-5
5
15
25
y
-2
-5
5
2
c).
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Bài 2. Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng
Cột I
Cột II
1. Nếu xìy=a (aạ0)
a). Thì a=60
2. Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nếu x-2, y=30
b). thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k=-2
3. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
c). Thì x và y tỉ lệ thuận
4. 
d). Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Bài 3. Hai người xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu ( cùng năng suất như nhau)
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập ở vở bài tập và sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2011_2012_vu_khac_khai.doc