Giáo án Đại số lớp 7 tuần 16

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 16

Lớp giảng: 7E

Tuần 16

TIẾT 32. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt:

1.Kiến Thức:Vận dụng kiến thức về mặt phẳng tọa để biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ.

2.Kĩ Năng:

Kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Bảng phụ vẽ sẵn bài 35 (SGK trang 68); bài 38 (SGK trang 68).Hai bảng phụ chuẩn bị cho trò chơi toán học (bài 62 SBT trang 55).

HS: bảng nhóm, bảng phụ ghi nội dung câu hỏi bài tập,hình 19 đến 20 ( sgk)

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7 -12-2008
Ngày giảng: 08-12-2008
Lớp giảng: 7E
Tuần 16
TIẾT 32. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức:Vận dụng kiến thức về mặt phẳng tọa để biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ.
2.Kĩ Năng:
Kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ vẽ sẵn bài 35 (SGK trang 68); bài 38 (SGK trang 68).Hai bảng phụ chuẩn bị cho trò chơi toán học (bài 62 SBT trang 55).
HS: bảng nhóm, bảng phụ ghi nội dung câu hỏi bài tập,hình 19 đến 20 ( sgk)
III. PP LUYỆN TẬP VÀ THỰC HÀNH, LÀN VIỆC NHÓM.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1.Kiểm Tra ( 8’)
GV: Chữa bài 35 (SGK trang 68): Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20. Giải thích cách làm.
HD: A(0,5 ; 2), B(2 ; 2), C(2 ; 0), D(0,5 ; 0), P(-3 ; 3), Q(-1 ; 1), R(-3 ; 1).
Chữa bài tập 45 (SBT trang 50). Vẽ hệ trục tọa độ và đánh dấu vị trí các điểm : A(2 ; 1,5) ; B
- Trên mặt phẳng tọa độ Oxy xác định thêm điểm C(0 ; 1) ; D(3 ; 0)
GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài Mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP (30’)
GV: Đưa nội dung BT 34 (sgk) lên bảng phụ,yêu cầu hs trả lời:
Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu ?
Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu? 
GV: Đưa nội dung BT 36 (sgk) lên bảng phụ,yêu cầu hs trả lời:
Vẽ một hệ trục tọa độ 0xy và đánh dấu các điểm 
A (-4;-1), B( -2; -1),C( -2;-3),D( -4;-3).Tứ giác ABCD là hình gì?
Bài 37 (trang 68 SGK)
Hàm số y được cho trong bảng sau: 
X
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x ; y) của hàm số trên ?
b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và xác định biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a? 
GV: Hãy nối các điểm A, B, C, D. O có nhận xét gì về 5 điểm này?
Bài tập 38 (Tr68 SGK )
GV đưa bảng phụ:
a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu ? 
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi.
c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn ? Nêu cụ thể hơn bao nhiêu ?
GV: - Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào ?
- Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào ?
HS: Đọc tọa độ các điểm trên trục hoành, trên trục tung.
Bài 34 SGK: HS trả lời.
a) Một điểm, bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0.
b) Một điểm, bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0.
HS: Đại diện lên vẽ hệ trục tọa độ ,biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ.
Bài 37 (trang 68 SGK
a) (0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) ; (3 ; 6); (4 ; 8)
HS: Nhận xét:
Thẳng hàng.
Bài tập 38 (Tr68 SGK )
HS: Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông gốc xuống trục tung (chiều cao).
HS: Kẻ các đường vuông gốc xuống trục hoành (tuổi)
a) Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 1.5m
b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi.
c) Hồng cao hơn Liên (1dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi).
Hoạt động 2: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT( 5’)
GV :yêu cầu HS tự đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 69 SGK.
GV: Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những ký hiệu nào?
Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô?
Một học sinh đọc to trước lớp.
HS: Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng hai ký hiệu, một chữ và một số.
Cả bàn cờ có: 8. 8 = 64 ( ô)
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Xem lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Bài tập về nhà số 47, 48, 49, 50 ( trang 50, 51 SBT ) .Đọc trước bài Đồ thị của hàm số y = a(a = 0 )
Ngày soạn : 7 -12-2008
Ngày giảng: 09 -12-2008
Lớp giảng: 7E
Tuần 16
TIẾT 33.§7.ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y =ax ( a = 0 )
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:
1.Kiến Thức :
HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (ax¹ 0) .HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thưc tiễn và trong nghiên cứu của hàm số.
2.Kĩ Năng: 
Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận ,hình 23 & 24 ( sgk).Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: -Ôn lại cách xác định điểm trên mặt phẳng toạ độ.Thước thẳng ( hoặc bảng phụ nhóm ).
III.PP TÁI HIỆN KIẾN THỨC,GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
y
y
2
3
1
-1
-2
M
N
Q
P
R
2
3
1
-1
-2
M
N
Q
P
R
1.Kiểm Tra ( 8’)
GV: Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau: 
X
-2
-1
0
0.5
1.5
y
3
2
-1
1
-2
a. Viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của x & y xác định 
hàm số trên?
b. Vẽ hệ trục tọa độ 0xy và đánh dấu các điểm có tọa độ là các cặp số trên?
HD: {( -2; 3 ); ( -1; 2 ); ( 0; -1 ); ( 0.5; 1 ); (1.5; -2).
GV: Nhận xét cho điểm.
2.Bài Mới:
GV ĐVĐ: Các điểm M, N, P, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f (x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f (x) đã cho.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1) ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ LÀ GÌ ? ( 7’)
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại ?
Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
Ví dụ 1: Vẽ đồ thị hàm số đã cho trong ?1.
GV: Vậy để vẽ đồ thị hàm số y = f (x) trong ?1 ta phải làm những bước nào?
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y ) trên mặt phẳng toạ độ.
HS:- Vẽ hệ trục toạ độ Oxy.
-Xác định trên mặt phẳng toạ độ, các điểm biểu diễn các cặp giá trị ( x; y ) của hàm số
Hoạt động 2:2) ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y =ax ( a 0) ( 19’)
Cho hàm số y = 2x .Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y) ?
Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em hãy hoạt động nhóm làm ?2  
. GV đưa ?2  lên bảng phụ: 
Cho hàm số y = 2x.
a.Viết năm cặp số ( x;y) với x = -2; -1; 0; 1; 2.
b. Biểu diễn các cặp số đó trên mặt phẳng tọa độ 0xy?
c. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2;-4),( 2;4). Kiểm tra bằng thước thẳng xem các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đó hay không?
GV: Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm làm bài ít phút ,gọi đại diện nhóm lên trình bày?
GV: 
Từ khẳng định trên,để vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a 0 ) ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị? 
Cho HS làm ?4  : 
Xét hàm số y = 0.5x
a.Hỹa tìm một điểm A khác điểm gốc O thuộc đồ thị của hàm số trên?
b. Đường thẳng OA có phải là đồ thị của hàm số 
y = 0.5x hay không ?
Yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét SGK trang 71.
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x
GV: Hãy nêu các bước làm ?
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở 
(lưu ý HS viết công thức hàm số theo đồ thị)
HS: Hàm số này có vô số các cặp số (x;y)
Học sinh hoạt động theo nhóm làm ?2  
Bài làm:
 (-2; -4); ( -1; -2 );( 0; 0 ); (1; 2); (2; 4 )
Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng qua hai điểm ( -2; -4 ) và ( 2; 4 ).
HS: Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm.
* Tóm lại:
Đồ thị của hàm số y= ax (a 0 ) là một đường thẳng đi qua góc toạ độ O (0;0).
HS: Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a0) ta cần biết hai điểm phân biệt của đồ thị.
Học sinh cả lớp làm ?4  vào vở. Sau ít phút gọi 1 HS 
lên bảng trình bày : y= 0.5x. HS tự chọn điểm A
x
y
2
0
4
a) A (4; 2)
Một HS đọc to “ Nhận xét “ SGK
* HS: - Vẽ hệ trục Oxy
- Xác định thêm một điểâm thuộc đồ thị hàm số khác điểm 0.
Chẳng hạn A ( 2; -3)
Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = - 1,5x.
Một HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số 
y = -1,5x
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ ( 10’)
GV: Đồ thị của hàm số là gì ?
- Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) là đường như thế nào ?
- Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào ?
Cho HS làm bài tập 39 trang 71 SGK.
HS: Nêu định nghĩa SGK
HS trả lời câu hỏi
HS làm bài tâïp vào vở.
Hai HS lần lượt lên bảng
- HS1: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị hàm số y =x ; y = -x.
- HS2: Vẽ đồ thị hàm số y =3x; y = -2x
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’)
- Học thuộc các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0)
- Bài tập về nhà số 41, 42, 43 trang 72, 73 SGK số 53, 54, 55 trang 52, 53 SBT.
Ngày soạn : 7 -12-2008
Ngày giảng: 11-12-2008
Lớp giảng: 7E
Tuần 16
TIẾT 34. LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Củng cố khái niệm của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a0).
2.Kĩ Năng:
Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xách định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác với bạn.
II .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng Phụ ghi bài tập .Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Bảng phụ có kẻ ô vuông.
HS: Thước thẳng ,bảng nhóm.
III.PP LUYỆN TẬP & THỰC HÀNH,NHÓM NHỎ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 10’)
GV:Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?.Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oõxy đồ thị các hàm số: y=2x ,y=4x ?
Hai đồ thị này nằm trong các góc phần tư nào?Đồ thị của hàm số y = ax (a¹0) là 
đường như thế nào ? 
Vẽ đồ thị hàm số: y=-0,5x và y=-2x trên cùng một hệ trục.
Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào?
GV: Nhận xét - cho điểm.
2.Bài Mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động :LUYỆN TẬP ( 34’)
Bài 41 trang 72 SGK : (Đưa đề bài bảng phụ)
GV: Điểm M(x0,y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x) nếu y0=f(x0)
xét điểm A ta thay x=- vào y = -3x
Þ y=(-3).(- )=1
Þ điểm y thuộc đồ thị hàm số y=-3x
tương tự như vật hãy xét điểm B và C? 
GV: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các điểm A,B,C và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để minh hoạ kết luận trên.
Bài 42 trang 72 SGK : (đưa đề bài lên bảng phụ)
a) Xác định hệ số a ?
- GV: đọc toạ độ điểm A, nêu cách tính hệ số a ?
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng (-1)?
Bài 44 trang 73 SGK: (Đưa đề bài lên bảng phụ)
 -5 -4 -3 -2 -1 
GV quan sát, hướng dẫn và kiểm tra các 
nhóm làm việc.
GV nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để tìm x, tìm y và ngược lại.
GV nên cho điểm một vài nhóm làm tốt
Bài 43 trang 72 SGK: (Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS nhắc lại :
Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào ?
-Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta tiến hành như thế nào ?
-Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị y = f(x)
Bài 41 trang 72 SGK 
HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng, mỗi HS xét một điểm.
kết quả: B .không thuộc đồthị hàm số y = -3x.
C .thuộc đồ thị hàm số y = -3x
Bài 42 trang 72 SGK 
a) A(2;1). Thay x=2; y = 1 
vào công thức y = ax
1 = a.2 Þ a=
b) Điểm 
c) điểm C(-2;-1)
Bài 44 trang 73 SGK: 
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm
a)f(2) = -1 ; f(-2) = 1 ; f(4) = -2 ; f(0) = 0
b)y = -1 Þ x = 2
 y = 0 Þ x = 0
 y = 2,5 Þ x = -5
c)y dương Û x âm
 y âm Û x dương
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài.
Bài 43 trang 72 SGK: 
HS đọc đồ thị:
a)Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4(h).
 Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2(h).
b)Quãng đường đi được của người đi bộ là 20(km)
 Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30(km).
c)HS tính : Vận tốc của người đi bộ là :
20 : 4 = 5(km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là : 30 : 2 = 15 (km/h)
HS: trả lời câu hỏi: 
Những điểm có toạ độ thoả mãn công thức của hàm số y = f(x) thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’)
Bài tập 45, 47 trang 73, 74 SGK
Đọc “Bài đọc thêm”. Đồ thị của hàm số y = (a ¹ 0) trang 74, 75, 76 SGK
Tiết sau Ôn tập chương II (Ôn trong 2 tiết).
Làm vào vỡ Ôn tập 4 câu hỏi ôn tập chương.Bài tập số 48, 49, 50 trang 76, 77 SGK.
Kí duyệt : 08 - 12- 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc