Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 21

Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 21

:- Sau khi lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, học sinh biết dựa vào bảng đó để lập bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.

- Củng cố lại các khái niệm đã học, các ký hiệu và biết sử dụng chính xác các ký hiệu.

- Biết lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Phát triển tư duy khái quát qua bảng số liệu.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: SGK, dụng cụ học tập.

C/- PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở

D/- TIẾN TRÌNH BI DẠY

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Tiết 43
Bài 2: BẢNG TẦN SỚ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
A/- MỤC TIÊU 
:- Sau khi lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, học sinh biết dựa vào bảng đó để lập bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.
- Củng cố lại các khái niệm đã học, các ký hiệu và biết sử dụng chính xác các ký hiệu.
- Biết lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Phát triển tư duy khái quát qua bảng số liệu.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: SGK, dụng cụ học tập.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở 
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lập bảng” tần sớ” (15’)
-GV yêu cầu HS làm ?1.
-GV giới thiệu bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, tuy nhiên để cho tiện, người ta thường gọi là bảng “tần số”.
-GV yêu cầu HS lập bảng “tần số) dựa vào bảng số 1.
-HS làm ?1 theo hướng dẫn của GV.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS lập bảng “tần số”.
1. Lập bảng “tần số”
?1 (SGK-Tr9)
VD: Lập bảng “tần số “ ở bảng 1.
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
 N= 20
Hoạt động 2: Chú ý (15’)
-GV hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số“ từ dạng hàng ngang sang dạng hàng dọc bàng cách chuyển từ dòng sang cột.
-GV giới thiệu ích lợi của việc lập bảng “tần số”:
-GV nhận xét: Qua bảng “tần số” ta thấy:
+Tuy số các giá trị của dấu hiệu là 20, nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28, 30, 35, 50.
+Có 2 lớp có số cây trồng ít nhất là 28 cây và có 3 lớp có số cây trồng nhiều nhất là 50 cây.
+Đa số các lớp trồng được 30, 35 cây.
-HS lập bảng “tần số” theo dạng cột dọc.
Hs lập bảng “tần số” cho các số liệu ở bảng 5 và bảng 6.
-HS chú ý theo dõi
-HS chú ý theo dõi GV nhận xét.
3. Chú ý:
a/ Có thể chuyển bảng “tần số “ từ hàng ngang sang hàng dọc.
Giá trị(x)
Tần số(n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
b/ Bảng” tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn.
Tổng quát:
-Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số”
-Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cớ (13’)
-GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã học.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi toán học (Bài tập 5).
-HS nhắc lại các kiến thức đã học.
-HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 4: Dặn dị (2’)
- Lập bảng “tần số “ cho bảng thu thập ban đầu về số điểm thi học kỳ I của các bạn HS ở lớp mình.
- Làm bài tập 6/ 11,bài 4; 5 / 4 SBT.
E/- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 44
 LUYỆN TẬP
A/- MỤC TIÊU 
- Củng cố lại các khái niệm đã học về thống kê.
- Rèn luyện cách lập bảng”tần số” từ các số liệu có trong bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Rèn luyện tính chính xác trong toán học.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Biết cách lập bảng “tần số”
C/- PHƯƠNG PHÁP
Phát hiện và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
HS: - Căn cứ vào đâu để lập bảng “tần số”? Mục đích của việc lập bảng tần số? 
 - Làm bài tập 6 / 11?
Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
-GV yêu cầu HS tìm hiểu bài tập 7 (SGK-Tr 11).
-GV treo bảng 12 lên cho HS quan sát.
-GV nêu các cau hỏi cho HS trả lời:
+Dấu hiệu ở đây là gì?
+Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?
+Các giá trị khác nhau là?
+Lập bảng tần số ?
-GV gọi HS lên bảng lập bảng tần số.
GV Qua bảng tần số vừa lập, em có nhận xét gì về số các giá trị của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, nhỏ nhất?
GV yêu cầu HS tìm hiểu bài tập 8 (SGK-Tr 12).
-GV treo bảng 13 lên cho HS quan sát.
-GV nêu các cau hỏi cho HS trả lời:
+Dấu hiệu ở đây là gì?
+Xạ thủ đó bắn bao nhiêu phát?
+Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? Gồm những số nào?
-GV gọi một HS lên bảng lập bảng tần số.
-GV yêu cầu HS nêu nhận xét sau khi lập bảng?
-GV yêu cầu HS tìm hiểu bài tập 9 (SGK-Tr 12).
-GV treo bảng 14 lên cho HS quan sát.
-GV nêu các cau hỏi cho HS trả lời:
+Dấu hiệu ở đây là gì?
+Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?
+Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? Gồm những số nào?
-GV yêu cầu HS nêu nhận xét sau khi lập bảng?
- HS tìm hiểu bài tập 7 (SGK-Tr 11).
-HS quan sát bảng 12 để làm bài.
-HS trả lời câu hỏi:
+Dấu hiệu (X): Tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng. 
+Số các giá trị N=25.
Số các giá trị khác nhau là từ 1 đến 10.
-Một HS lên bảng lập bảng tần số. Các HS còn lại làm vào vở.
-HS Nêu nhận xét.
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
Giá trị có tần số lớn nhất là 4 và giá trị có tần số nhỏ nhất là 1; 3; 6; 9.
- HS tìm hiểu bài tập 8 (SGK-Tr 12).
-HS quan sát bảng 13 để làm bài.
-HS trả lời câu hỏi:
+Dấu hiệu (X): Số điểm đạt được của một xạ thủ trong một cuộc thi.
+Xạ thủ đó đã bắn 30 phát .
+Số các giá trị khác nhau là 4. Gồm: 7, 8, 9, 10
-Một HS lên bảng lập bảng. Các em còn lại làm vào vở.
-HS nêu nhận xét.
Số điểm thấp nhất là 7.
Số điểm cao nhất là 10.
Số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao.
-HS tìm hiểu bài tập 9 (SGKTr 12).
-HS quan sát bảng 14 để làm bài.
-HS trả lời câu hỏi:
+Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh.
+Số các giá trị là 35.
+Số các giá trị khác nhau là 8. Gồm: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
-HS nhận xét:
Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút.
Thời gian giải chậm nhất là 10 phút.
Số bạn giải từ 7 đến 10 phút chiếm tỷ lệ cao.
Bài 7:
a/ Dấu hiệu (X): tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng.
Số các giá trị của dấu hiệu N=25.
b/ Lập bảng “tần số”
Giá trị (x)
Tần số (n)
1
1
2
3
3
1
4
6
5
3
6
1
7
5
8
2
9
1
10
2
N = 25
Nhận xét: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10 chạy từ 1 đến 10 năm.Giá trị có tần số lớn nhất là 4 và giá trị có tần số nhỏ nhất là 1; 3; 6; và 9.
Bài 8:
a/ Dấu hiệu là số điểm đạt được của một xạ thủ. Xạ thủ đó đã bắn 30 phát.
b/ Bảng tần số:
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
 N=30
Nhận xét:
Xạ thủ này có số điểm thấp nhất là 7,số điểm cao nhất là 10.số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao.
Bài 9:
a/ Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh.
Số các giá trị là 35.
b/ Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N = 35
Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút. Chậm nhất là 10 phút.
Hoạt động 3: Củng cớ (5’)
Nhắc lại cách lập bảng tần số.
HS nªu lại cach lập bảng tần số
Hoạt động 4: Dặn dị (2’)
- Làm bài tập 6/ SBT.
- Chuẩn bị thước thẳng có chia cm, viết màu.
E/- RÚT KINH NGHIỆM
Ký duyệt tuần 21

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 21.doc