Lớp giảng: 7E
Tuần 22
TIẾT.45. §.3 BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:
1.Kiến thức:
Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.Biết đọc các biểu đồ đơn giản: Biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật,biểu đồ hình quạt.
2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng dựng biểu đồ đoạn thẳng,hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập ,hợp tác với bạn và GV.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Thước thẳng có chia khoảng,biểu đồ của bài tập mẫu, hình 1& 2 ( sgk).
HS: thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo hàng ngày, từ SGK các môn học khác như địa, sử.).
Ngày soạn: 01-2-2009 Ngày giảng : 2-2-2009 Lớp giảng: 7E Tuần 22 TIẾT.45. §.3 BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt: 1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.Biết đọc các biểu đồ đơn giản: Biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật,biểu đồ hình quạt. 2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng dựng biểu đồ đoạn thẳng,hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập ,hợp tác với bạn và GV. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Thước thẳng có chia khoảng,biểu đồ của bài tập mẫu, hình 1& 2 ( sgk). HS: thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo hàng ngày, từ SGK các môn học khác như địa, sử...). III. PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ. IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1.Kiểm Tra ( 10’) GV đặt câu hỏi: Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó? Cho bảng “Tần số” được lập từ bảng sau : Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số ( n) 2 8 7 3 N = 20 10 28 30 35 50 8 7 9 6 5 4 2 1 0 3 n x GV: Hãy biểu diễn các giá trị x,tần số n trên hệ trục đã cho? GV lưu ý: Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n. Giá trị viết trước, tần số viết sau. 2.Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1.Biểu Đồ Đoạn Thẳng ( 16’) GV cho HS đọc từng bước và làm theo. GV: Em hãy nhắc lại các bưỡc vẽ biểu đồ đoạn thẳng? GV cho HS làm bài tập 10 (tr.14 SGK) trên giấy nháp. GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. GV: Điểm kiểm tra toán ( HKI) của hs lớp 7C được cho ở bảng: GTx 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ts n 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N=50 a.Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b.Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng ? GV: Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm làm bài vài phút. GV: Gọi hs đại diện lên trình bày. GV: Tổ chức cho hs lớp nêu nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét đánh giá lại một lần nữa. HS trả lời: Bước 1: Dựng hệ trục tạ độ. Bước 2: Vẽ các điểm có có các toạ độ đã cho trong bảng. Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng. HS làm BT (tr.14 SGK) 1 HS đọc to đề bài. Kết quả a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì I) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị 50. b)Biểu đồ đoạn thẳng: 12 11 10 1 2 3 4 5 6 7 8 8 7 9 6 5 4 2 1 0 3 n x 9 10 Hoạt động 2: Chú Ý ( 10’) GV: Giới thiệu biểu đồ như hình 2 (tr.14 SGK). GV đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng phụ GV: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. GV giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu đồ sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998). GV: Em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào? GV yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng. GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số. HS: Lắng nghe GV trình bày: HS quan sát hình 2 (tr.14 SGK). + Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998. 1995 1996 1997 1998 20 15 10 5 0 + Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha. Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995. Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998 Hoạt động 3: Củng cố ( 8’) GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? GV: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Bài 8 (tr.5 SBT) Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của HS trong lớp qua một bài kiểm tra. Từ biểu đồ đó hãy: a) Nhận xét. b) Lập lại bảng “tần số” Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ về giá trị của dấu hiệu và tần số. HS trả lời như SGK. HS quan sát biểu đồ và trả lời: Nhận xét: HS lớp này học không đều. Điểm thấp nhất là 2. Điểm cao nhất là 10. Số HS đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều nhất. b) Bảng “tần số” Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N = 33 V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’) Xem và học thật kĩ nội dung bài học hôm nay Làm bài tập 11, 12 (tr.14 SGK) ; 9, 10 (tr.6 SBT). Đọc “Bài đọc thêm” (tr. 15, 16 SGK). Ngày soạn: 01-2-2009 Ngày giảng : 3-2-2009 Lớp giảng: 7E Tuần 22 TIẾT.46. §.LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt: 1.Kiến Thức: HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập bảng “Tần số”. 2.Kĩ Năng: HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.Biết cách tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. 3.Thái độ : Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Chuẩn bị trước một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt.Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu,bảng phụ ghi nội dung câu hỏi bài tập. 1 2 3 4 17 5 4 2 0 n x HS: thước thẳng có chia khoảng ,các bài tập đã giao. III. PP LÀM VIỆC NHÓM NHỎ: IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1.Kiểm Tra ( 7’) GV: Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Chữa bài tập 11 (tr.14 SGK). Bảng “tần số” Biểu đồ đoạn thẳng: Số con của một hộ gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30 GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. 2.Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Luyện Tập ( 25’) GV đưa đề bài 12 (tr. 14 SGK) lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài. GV: Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài. Sau đó GV gọi một HS lên bảng làm câu a). GV gọi tiếp HS lên bảng làm câu b) Bài 12 (tr. 14 SGK) HS đọc đề bài. a) Lập bảng “tần số” GT (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 TS (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N= 12 b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng: 17 18 20 25 28 2 1 0 3 n x 30 31 32 1 2 3 4 5 6 7 8 7 6 5 4 2 1 0 3 n x 9 10 GV cho HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn. GV đưa tiếp bài tập sau lên bảng phụ: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. từ bỉeu đồ đó hãy: a.Nhận xét. b.Lập lại bảng “tần số” GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm học tập. Kết quả hoạt động nhóm: Có 7 HS mắc 5 lỗi 6 HS mắc 2 lỗi 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi. Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 HS) Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N=40 b) Bảng “tần số”: GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập vừa làm em có nhận xét gì? Bài tập 13 (tr. 15 SGK) - GV đưa đề bài lên bảng phụ. - GV: Em hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu? b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? GV có thể nói để HS thấy tầm quan trọng của kế hoạch gia đình. HS nhận xét: Bài tập 12 và bài tập vừa làm là hai bài tập ngược của nhau. Bài tập 12 là từ số liêïu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ. Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng “tần số”. Bài tập 13 (tr. 15 SGK) HS: biểu đồ hình chữ nhật. a) 16 triệu người. b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78). c) 22 triệu người. Hoạt động 2: Bài Đọc thêm ( 10’) GV hướng dẫn HS bài đọc thêm (tr. 15 SGK) GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức : f = Trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó HS đọc bài đọc thêm HS đọc ví dụ (tr. 16 SGK) HS đọc bài toán và quan sát hìmh 4 tr. 16 SGK V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3’) Ôn lại bài. Làm bài tập sau: Điểm thi học kì I môn toán lứop 7B được cho bởi bảng sau: 7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5. Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. Lập bảng “Tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. Kí duyệt: 2-2-2009 Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Thu thập kết quả thi học kì I môn văn của tổ em.
Tài liệu đính kèm: