Giáo án Đại số lớp 7 tuần 23

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 23

Tuần 23

TIẾT 47. §4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:

1.Kiến Thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

2.Kĩ Năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.Rèn luyện kĩ năng tính toán.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Bảng phụ làm sẵn các đề bài tập, bài toán, chú ý.các ? 1 đến ? 4 (sgk),tóm tắt lý thuyết.

HS: Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ.Soạn trước các câu hỏi (sgk).

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Lớp giảng:
Tuần 23
TIẾT 47. §4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2.Kĩ Năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.Rèn luyện kĩ năng tính toán.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ làm sẵn các đề bài tập, bài toán, chú ý.các ? 1 đến ? 4 (sgk),tóm tắt lý thuyết.
HS: Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ.Soạn trước các câu hỏi (sgk).
III.PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 7’):
Điểm kiểm tra môn toán ( 1tiết ) của hs lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại như sau:
3
6
6
7
7
2
9
6
4
7
5
8
10
9
8
7
7
7
6
6
5
8
2
8
8
8
2
4
7
7
6
8
5
6
6
3
8
8
4
7
GV: Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là gì ? Số giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu ? Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là bao nhiêu? lập bảng “tần số” và bảng “tần suất”.? Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ?
2.Bài Mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: 1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DẤU HIỆU ( 20’)
GV: Với cùng một bài kiểm tra học kì I môn văn. Muốn biết xem tổ nào làm bài thi tốt hơn, em có thể làm như thế nào?
GV: Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp ? 
GV hướng dẫn HS làm  ?2 
Em hãy lập bảng “Tần số” (bảng dọc) ?
GV: Bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: một cột tính các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung bình.
GV giới thiệu để HS biết cách tính (x.n) ? 
Sau đó tính tổng của các tích vừa tìm được (kết quả là bao nhiêu?)
Cuối cùng chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Ta được số trung bình và kí hiệu .
- Em hãy đọc kết quả ở bài toán trên? 
GV cho HS đọc chú ý tr.18 SGK .
GV: Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu?
Trong đó
là k giá rị khác nhau của dấu hiệu X.
là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị
	 là số trung bình cộng
GV: Em hãy chỉ ra ở bài tập trên thì k=?
x1 = ? x2 = ? . x9 = ?
n1 = ? n2 = ? . n9 = ?
GV tiếp tục cho HS làm ?3 ( sgk)
GV: Kết quả kiểm tra của lớp 7A ( Với cùng đề kiểm tra của lớp 7C ) được cho qua bảng “ tần số “
sau đây.Hãy dùng công thức trên để tính điểm trung bình của lớp 7A?
GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7C và 7A?
Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa gì?
HS: Tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của tổ.
HS: Tính số trung bình cộng của tổ mình (theo quy tắc đã học ở tiểu học).
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích
 (x,n)
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N=40
Tổng:250
Giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25.
HS đọc chú ý tr.18 SGK.
HS trả lời:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).
GV: Do đó ta có công thức
k=9
x1= 2; x2= 3; . ;x9 =10
n1 = 3; n2 = 2; . ;n9 = 1
?3: HS thực hiện :
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích
 (x,n)
3
2
6
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N = 40
Tổng: 267
HS: kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
Hoạt động 2: 2. Ý NGHĨA CỦA SỐ TRUNG BÌNH CỘNG ( 5’)
GV nêu ý nghĩa của số trung bình như trong SGK.
VD:Để so sánh khả năng học toán của HS , ta căn cứ vào đâu?
GV yêu cầu HS đọc chú ý tr.19 SGK.
HS đọc ý nghĩa cuả số trung bình cộng (tr.19 SGK).
HS: Để so sánh khả năng học toán của hai HS ta căn cứ vào điểm trung bình môn toán của hai HS đó.
HS đọc chú ý (tr.19 SGK).
Hoạt động 3: 3. MỐT CỦA DẤU HIỆU ( 5’)
GV đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc ví dụ.
GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39?
GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) gọi là mốt.
GV giới thiệu Mốt và kí hiêïu
Một HS đọc ví dụ tr.19 SGK 
HS: Đó là cỡ 39, bán được 184 đôi.
HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184.
HS đọc lại khái niệm Mốt tr.19 SGK
Hoạt động 4: Củng cố (6’)
Bài tập 15 (tr.20 SGK): (đưa đề bài lên bảng phụ)
HS làm bài tập 15 (tr.20 SGK)
Kết quả
a.Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b.Số trung bình cộng.
Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
c) Mo=1180
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn
tương ứng (n)
Các tích (xn)
1150
5
5750
1160
8
9280
1170
12
14040
1180
18
21240
1190
7
8330
N= 50
Tổng: 58640
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Học bài
Làm bài tập 14, 17 (tr. 20 SGK)
Bài tập 11, 12, 13 (tr.6 SBT)
Thống kê kết quả học tập học kì I của bạn cùng bàn và em.
a.Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của bạn cùng bàn và em .
b.Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn.
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Lớp giảng:
Tuần 23
TIẾT 48§.LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Củng cố lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu).
2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3.Thái độ: nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập, máy tính bỏ túi.
HS:Máy tính bỏ túi,làm trước các bài tập cho trước.
III.PP HOẠT ĐỘNG NHÓM.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 7’):
GV: Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu.Chữa bài tập 17a (tr.20 SGK) (Đề bài đưa lên bảng phụ ).Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu?Chữa BT 17b (tr.20 SGK)
HD: Chữa BT 17a (tr.20 SGK),a) Đáp số ; Chữa BT 17b (tr.20 SGK): Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8.Vậy Mo = 8.
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm.
2.Bài Mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP ( 25’)
Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng.
Yêu cầu các nhóm hoạt động thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
GV: Gọi đại diện một nhóm lên trình bày.
GV: Tổ chức cho các nhóm nêu nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét và thống nhất kếtd quả đúng.
GV kiểm tra kết quả và ý thức làm việc của các nhóm. Cho điểm nhóm làm việc tốt nhất.
18
26
20
18
24
21
18
21
17
20
19
18
17
30
22
18
21
17
19
26
28
19
26
31
24
22
18
31
18
24
Bài tập 18 (tr.21 SGK)
Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bản “tần số” đã biết?
Tính số trung bình cộng của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x. chẳng hạn số trung bình của lớp 110 – 120 là .
Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu.
GV tiếp tục cho HS độc lập tính toán và đọc kết quả.
Sau đó đưa lời giải mẫu trên bảng phụ.
HS hoạt động theo nhóm:
Kết quả
Ta lập bảng “tần số“ như sau:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Cách tính
17
3
51
18
7
126
19
3
57
20
2
40
21
3
63
22
2
44
24
3
72
26
3
78
28
1
28
30
1
30
31
2
62
= 
N=30
Tổng 651
Vậy số trung bình cộng là = 21,7.
Mốt là Mo = 18.
Bài tập 18 (tr.21 SGK)
Bảng này khác so với những bảng “tần số” đã biết là trong cột giá trị (chiều cao) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (hay sắp xếp theo khoảng).
Ví vụ: từ 110 à 120 (cm) có 7 em HS.
Chiều cao
Giá trị trung bình
Tần số
Các tích
105
105
1
105
110 – 120
115
7
805
121 – 131
126
35
4410
132 – 142
137
45
6165
= 
143 – 153
148
11
1628
155
155
1
155
N = 100
13268
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị trung bình trong bài toán thống kê (10’)
GV: Em hãy cho biết để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì?
GV gọi hai HS lên bảng và tính điểm trung bình của từng xạ thủ
Bài 13 (tr.6 SBT)
HS: Phải lập bảng tần số và thêm hai cột để tính .
HS 1 tính của xạ thủ A.
HS 2 tính của xạ thủ B.
Xạ thủ A
Xạ thủ B
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
8
5
40
6
2
12
9
6
54
7
1
7
10
9
90
9
5
45
N = 20
Tổng 184
10
12
120
= 
N = 20
Tổng 184
= 
GV: trở lại với bài tập 13 (tr.6 SBT)
Tính giá trị trung bình .
Xạ thủ A:
0
MODE
Tính trên máy
Ấn 
(Để máy làm việc ở trạng thái thường)
Ấn tiếp 5 x  8  +  6  x  9  +  9  x 10   = 
  ÷  [( 5 +  6  +  9  =  
kết quả: 9,2.
Tương tự em hãy sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị trung bình của xạ thủ B
HS làm theo chỉ dẫn của GV
HS ấn máy như sau:
Ấn MODE  0  
Ấn tiếp 2  x  6  +  1  x  7  +  5  x  9
  + 12  x  10  =   ÷   [(...  2  + 1  +  5
  +  12  = 
kết quả: = 9,2.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3’)
Ôn lại bài.
Làm bài tập sau:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7D được ghi trong bảng sau:
6
5
4
7
7
6
8
5
8
3
8
2
4
6
8
2
6
3
8
7
7
7
4
10
8
7
3
5
5
5
9
8
9
7
9
9
5
5
8
8
5
9
7
5
5
Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp.
Tìm mốt của dấu hiệu.
Ôn lại chương III làm câu 4 câu hỏi ôn tập chương (tr.22 SGK).
Làm bài tập 20 Tr. 23 SGK, bài 14 tr.7 SBT.
Kí duyệt: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc