Giáo án Đại số lớp 7 tuần 25

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 25

Lớp giảng: 7

Tuần 25 CHƯƠNG IV:

BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

TIẾT 51.§ 1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:

1.Kiến Thức: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.

2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng lấy VD về biểu thức đại số ,kĩ năng tính toán về dt các hình đã học.

3.Thái độ: Nghiêm túc ,sáng tạo,hợp tác với bạn và GV.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: bảng phụ ghi bài tập,các ?1 đến ? 3 (sgk),thước thẳng,BT 3 (sgk).

HS: Bảng nhóm,các ? (sgk) ,soạn bài trước ở nhà.

III.PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22-2-2009
Ngày giảng: 23-2-2009
Lớp giảng: 7
Tuần 25
CHƯƠNG IV: 
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
TIẾT 51.§ 1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng lấy VD về biểu thức đại số ,kĩ năng tính toán về dt các hình đã học.
3.Thái độ: Nghiêm túc ,sáng tạo,hợp tác với bạn và GV.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: bảng phụ ghi bài tập,các ?1 đến ? 3 (sgk),thước thẳng,BT 3 (sgk).
HS: Bảng nhóm,các ? (sgk) ,soạn bài trước ở nhà.
III.PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.GV: Giới thiệu :Tổ chức cho hs đọc và n/c mục lục (sgk):Trong chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: Khái niệm về biểu thức đại số;Giá trị của biểu thức đại số; Đơn thức;Các phép toán cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức; Cuối cùng là nghiệm của đa thức.
Nội dung bài hôm nay là “Khái niệm về bỉeu thức đại số”.
2.Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Nhắc Lại Về Biểu Thức ( 5’)
GV: Tổ chức cho hs nhắc lại các phép tính đã học ở các lớp dưới và :
Vậy em nào có thể cho ví vụ về một biểu thức? 
GV: Thông báo: Biểu thức số.
GV yêu cầu HS làm ví dụ tr.24 SGK 
GV: Hãy viết biểu thức biểu thị dt của HCN có chiều rộng 3 ( Cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2 ( Cm) ?
HS: Có thể lấy ví dụ tuỳ ý như:
 5 + 3 – 2 ; 25: 5 +7 x 2; 122 . 42 ; 4.32 – 7.5 
HS: Tìm hiểu VD (sgk)
VD: Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật:
2. ( 5+ 8) 
HS viết: 3. (3+2) (cm2)
Hoạt động 2:2) KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ ( 25’)
GV: Tổ chức cho hs đọc và n/c BT (sgk):
Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm)? 
Bằng cách tương tự, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữù nhật của bài toán trên ? 
GV: khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào?
GV hỏi tương tự với a = 3,5 ? 
GV: Biểu thức 2(5 + a) là một biểu thức đại số. 
GV: Hãy viết biểu thức biểu thị dt của các HCN có chiều dài hơn chiều rộng 2 ( Cm) ?
GV:Những biểu thức: a + 2; a(a+2) là những biểu thức đại số.
GV: Yêu cầu HS lấy các ví vụ biểu thức đại số.
GV và HS cả lớp kiểm tra ví vụ nêu của cả lớp và nhận xét đánh giá.
HS ghi bài và nghe GV giải thích.
HS lên bảng viết biểu thức:
2. ( 5 + a)
HS: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm).
Một HS khác trả lời: .......
HS lên bảng làm:
Gọi a (cm) là chiều rộgn của hình chữ nhật (a>0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm).
Diện tích của hình chữ nhật:
A (a + 2) (cm2).
HS: nghiên cứu ví dụ tr.25 SGK
Hai HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 ví dụ về biểu thức đại số.
Các biểu thức 4x; 2 (5 +a) ; 3.( x+y) ; x2 ; x.y ; 
150 / t ; 1 / x – 0,5 là các biểu thức đại số.
GV: Viết biểu thức đại số biểu thị:
a.Quãng đường đi được sau x ( h) của một ôtô với vận tốc 30 km / h ?
b.Tổng qđ đi được của một của một người ,biết rằng người đó đi bộ trong x ( h) với VT 5 km /h và sau đó đi bằng ôtổ trong y ( h) với VT 35 km /h ?
GV: Trong những biểu thức đại số trên, đâu là biến?
GV: Cho HS dọc phần chú ý tr.25 SGK
HS 1: Câu a:
a.Quãng đường đi sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30 km/h là 30.x (km)
HS 2: Câu b
b.Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là: 
5.x + 35.y (km)
HS: Biểu thức a + 2; a(a +2) có a là biến. Biểu thức 5x + 35y có x và y là biến.
Một HS đọc to phần chú ý, các HS khác xem SGK.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ ( 7’)
Cho HS làm bài tập 1 tr.26 SGK, gọi 3 HS lên bảng làm bài: 
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị: 
a.Tổng của x và y ? b. Tích của x và y ? 
c. Tích của tổng x và y với hiệu x và y ? 
GV cho HS cả lớp nhận xét, đánh giá. Sau đó làm bài tập 2 tr.26 SGK: 
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị dt hình thang có đáy lớn là a,đáy nhỏ là b,đường cao là h ( a,b,h cùng đơn vị đo ) ?
HS1: Câu a.
Tổng của x và y là : x + y.
HS 2: Câu b
Tích của x và y là x.y.
HS 3: Câu c
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là: 
(x + y) (x – y).
HS lên bảng:
Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo) là:
Haọt động 4: BT 3 (sgk): GV tổ chức trò chơi ( 5’): Yêu cầu của bài toán: Nối các ý 1), 2) ..5) với a), b) e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
Luật chơi: mỗi HS được ghép đôi 2 ý một lần, HS sau có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng: 
1)
x – y
a)
Tích của x và y
2)
5y
b)
Tích của 5 và y
3)
xy
c)
Tổng của 10 và x
4)
10 + x
d)
Tích của tổng x và y với hiệu x và y
5)
(x + y)(x – y)
e)
Hiệu của x và y
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’)
Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
Làm bài tập 4, 5 (tr.27 SGK)
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (tr 9.10 SBT).
Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số.
Ngày soạn: 22-2-2009
Ngày giảng: -2-2009
Lớp giảng: 7E
Tuần 25
TIẾT 52.§ 2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:
1.Kiến Thức:Củng cố lại được khái niệm về biểu thức đại số. HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức đại số ,kĩ năng tính toán về dt các hình đã học.
3.Thái độ: Nghiêm túc ,sáng tạo,hợp tác với bạn và GV.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập,các ?1 đến ? 2 (sgk),thước thẳng.
HS: Bảng nhóm,các ? (sgk) ,soạn bài trước ở nhà.
III.PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 10’)
GV: Chữa bài tập 4 tr.27 SGK.Hãy chỉ ra các biến trong biểu thức.
HD: Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x – y (độ).
* Các biến trong biểu thức là t, x, y.
GV: Gọi HS 2 lên bảng chữa bài 5 tr.27 SGK
HD: a) Số tiền người đó nhận được trong một quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là 3.a + m (đồng).
b) Số tiền người đó nhận được sau hai qúi lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là: 6.a – n (đồng)
GV cho HS cả lớp đánh giá cho điểm bài hai bạn vừa chữa.
GVĐVĐ: Nếu với lương 1 tháng là a = 500.000đ, và thưởng là m = 100.000đ còn phạt n=50.000đ.
Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a và câu b trên? 
GV: Ta nói 1.600.000 là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 500.000 và m = 100.000.
2.Bài Mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: 1) GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ ( 12’)
GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr. 27 SGK.
GV: Hãy thay m= 9 và n = 0,5 vào biểu thức đã cho ,ta được gì ? 
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,6.
GV cho HS làm ví dụ 2 tr.27 SGK.
Tính giá trị của biểu thức
3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = .
GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị tại x = -1 và tại x = ? 
GV: Tổ chức cho hs dưới lớp làm bài và nêu nhận xét bài làm của các bạn.
GV: Nhấn mạnh lại một lần nữa, cho hs ghi kết quả vào vở.
GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào?
VD1: Cho biểu thức : 2m + n.Hãy thay m = 9 và 
n = 0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
Giải:
Thay m= 9 và n = 0,5 vào biểu thức đã cho ,ta được: 2.9 + 0,5 = 18,5
VD2: Tính giá trị của biểu thức: 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = .
Giải:
HS 1: thay x = -1 vào biểu thức : 3 x2 – 5x + 1
Ta có: 3. (-1)2 – 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9.
HS 2:Thay x = . Vào biểu thức: 3 x2 – 5x + 1
ta có: 3 = 
Vậy giá trị của biểu thức tại x= là 
HS: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Hoạt động 2: 2) ÁP DỤNG ( 6’)
GV cho HS làm  1?  tr.28 SGK.
GV: Tổ chức cho hs hoạt động nhóm làm bài.
Nhóm 1 làm ?1
Nhóm 2 làm ? 2
Sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV cho HS làm  ?2 
GV: Đưa nội dung đề bài lên bảng: Đọc số em chọn để được câu đúng ?
GV: Tổ chức cho hs nhận xét bài làm của các nhóm.
GV: Nhấn mạnh lại một lần nữa,cho hs ghi vào vở 
?1
 Tính giá trị biểu thức : 3x2 – 9x tại x = 1; x = .
HS 1: Thay x = 1 vào biểu thức
3x2 – 9x = 3.12 – 9. 1 = 3 – 9 = -6
HS 2:Thay x = vào biểu thức: 3x2 – 9x = 3. – 9. = - 3 = -
HS: làm  ?2  
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP ( 15’)
GV tổ chức trò chơi: 
GV viết sẵn bài tập 6 tr.28 SGK vào hai bảng phụ, sau đó cho hai đội thi tính nhanh điền điềnvào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam.
Thể lệ thi:
- Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên.
- Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng và các ô trống ở dưới.
- Đội nào tính đúng và nhanh là thắng.
Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng: 
N: x2 = 32 = 9
T: y2 = 42 = 16
Ă: 
L: x2 – y2 = 32 – 42= -7
M: 
Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51
H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25
V: z2 – 1 = 52 – 1 = 24
I: 2(y + z) = 2 (4 + 5) = 18.
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
Sau đó GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm (1918 – 1991) quê ở làng Trung Lễ – huyện Đức Thọ – Tỉnh Hà Tỉnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở Châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam . “Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm” là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta dành cho GV và HS phổ thông.
HS nghe GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm, nâng cao lòng tự hào dân tộc và từ đó nâng cao ý chí học tập của bản thân.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Làm bài tập 7, 8, 9 tr.29 SGK và bài 8, 9, 10, 11, 12 tr.10 , 11 SBT.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Kí duyệt: 23-2-2009
Toán học với sức khoẻ con người tr. 29 SGK.
Xem trước §3. Đơn thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc