Giáo án Đại số lớp 7 tuần 32

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 32

Tuần 32

TIẾT 65. ÔN TẬP CHƯƠNG IV ( TT )

I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:

1.Kiến Thức: Tiếp tục ôn tập các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.

2.Kĩ Năng: Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức.

3.Thái Độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.

HS: Ôn tập và làm bài theo yêu cầu của giáo viên.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp giảng:
Tuần 32
TIẾT 65. ÔN TẬP CHƯƠNG IV ( TT )
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Tiếp tục ôn tập các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
2.Kĩ Năng: Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức.
3.Thái Độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
HS: Ôn tập và làm bài theo yêu cầu của giáo viên. 
III.PP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ,HĐ NHÓM.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 10’)
GV: Đơn thức là gì? Đa thức là gì? Viết một biểu thức đại số chứa x, y thoả mãn một trong các điều sau: Là đơn thức ? Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức ?
GV: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ. Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
Chữa bài tập 63 (a,b) tr. 50 SGK: 
Cho đa thức: M(x) = 5x3+2x4–x2+3x2–x3–x4+1–4x3 
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
Hỏi thêm: Trước khi sắp xếp các hạng tử của đa thức ta cần làm gì.
b) Tính M(1) và M(–1)
ĐS: a) M(x) = (2x4 –x4) + (5x3 –x3 –4x3) + (–x2 + 3x2) +1 , M(x) = x4 + 2x2 +1
b) M(1)=14+2.12+1 = 4 , M(–1)=(–1)2+2.(–1)2+1 = 4
GV nhận xét – cho điểm .
2.Bài Mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP – LUYỆN TẬP ( 33’)
GV: Tổ chức cho hs đọc và nghiên cứu bài 62 tr.50 SGK: ( Đưa đề bài lên bảng phụ )
Cho hai đa thức:
P(x) = x5 – 3x2 + 7x4 – 9x3 + x2 – x 
Q(x) = 5x4 – x5 + x2 – 2x3 + 3x2 – 
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến. 
+
GV lưu ý HS vừa rút gọn, vừa sắp xếp đa thức/
–
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x) 
GV: Nên yêu cầu HS cộng trừ hai đa thức theo cột dọc 
c) Chứng tỏ rằng x =0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
GV: Khi nào thì x = a được gọi là nghiệp của đa thức P(x)?
GV : Yêu cầu HS khác nhắc lại.
GV: Tại sao x=0 là nghiệm của đa thức P(x)?
GV: Tại sao x=0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)?
GV: Trong bài tập 63 tr.50 SGK ta có M=x4 + 2x2 +1. Hãy chứng tỏ đa thức M không có nghiệm.
GV: Tổ chức cho các nhóm nêu nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét ,sữa bài.
GV: Tổ chức cho hs đọc bài 65 tr.51 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ )
Trong các số cho bên phải mỗi đa thức, số nào là nghiệm của đa thức đó?
a) A(x) = 2x – 6
–3 ; 0 ; 3
b) B(x) = 3x + 
; –;; 
c) M(x)= x2–3x+2
–2 ; –1 ; 1 ; 2
e) Q(x) = x2+ x
–1 ; 0 ; ; 1
GV lưu ý HS có thể thay lần lượt các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị đa thức hoặc tìm x để đa thức bằng 0
GV: Cho HS hoạt động nhóm
Nửa lớp là câu a và c
Nửa lớp còn lại làm câu e và b.
GV yêu cầu mỗi nhóm HS làm 2 trong 4 câu. Mỗi câu có thể làm 1 hoặc 2 cách.
Thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút.
GV:Yêu cầu một nhóm trình bày câu a, một nhóm trình bày câu e ?
GV: Cho HS cả lớp bổ sung để mỗi câu có hai cách chứng minh.
GV: Khi chữa câu c và e, GV cần nhấn mạnh: Một tích bằng 0 khi trong tích đó có một thừa số bằng 0.
Câu c và b chỉ thông báo kết quả.
Cách 2: Tính
Q(–1) = (–1)2+ (–1) = 0
Q(0) = (0)2+ (0) = 0
Q() = ()2+ () = 
Q(1) = (1)2+ (1) = 2
KL: x = 0 và x = –1 là nghiệm của Q(x)
Bài 62 tr.50 SGK:
HS lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng, mỗi HS thu gọn và sắp xếp một đa thức.
a.P(x) = x5 + 7x4 – 9x3– 2x2 – x
Q(x) = – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – 
b.Hai HS khác tiếp tục lên bảng.
 P(x) = x5 + 7x4 – 9x3– 2x2 – x
 Q(x)= – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – 
P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3+2x2– x–
-
 P(x) = x5 + 7x4 – 9x3– 2x2 – 
 Q(x)= – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – 
P(x)– Q(x) =2x5 + 2x4–7x3– 6x2 –x–
HS: x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0)
HS: Vì : P(0) = 05 + 7.04 – 9.03– 2.02 – 0 = 0
 x = 0 là nghiệm của đa thức.
HS: Vì Q(0)= – 05 + 5.04 – 2.03 + 4.02 – 
=– (0) x = 0 không phải là nghiệm của Q(x).
HS: Ta có: x40 với mọi x.
2x20 với mọi x. x4 + 2x2 +1>0 với mọi x.
Vậy đa thức M không có nghiệm
BT 65 (sgk) :HS hoạt động theo nhóm
a) A(x) = 2x – 6
Cách 1: 2x – 6 = 02x = 6x = 3
Cách 2: Tính A(–3) = 2.(–3) – 6 = –12
A(0) = 2.(0) – 6 = –6 , A(3) = 2.(3) – 6 = 0
KL: x = 3 là nghiệm của A(x)
b) B(x) = 3x + 
Cách 1: 3x + = 0 3x = – x = – :3
x = – 
Cách 2: Tính:
B(– ) = 3(– ) + = 0,B(–) = 3(–) + = –
B( ) = 3( ) + = 1, B() = 3() + = 
KL: x = – là nghiệm của đa thức B(x).
c) Cách 1:
M(x)= x2–3x+2
 = x2 – x – 2x + 2
 = x(x – 1) –2(x – 1)
 = (x – 1).(x – 2)
Vậy: (x – 1).(x – 2) = 0 khi x – 1 = 0 hoặc x – 2 = 0 x = 1 hoặc x = 2
Cách 2: Tính:
M(–2) = (–2)2 – 3(–2) + 2 = 12
M(–1) = (–1)2 – 3(–1) + 2 = 6
M(1) = (1)2 – 3(1) + 2 = 0
M(2) = (2)2 – 3(2) + 2 = 0
KL: Vậy x = 1 và x = 2 là nghiệm của M(x).
e) Q(x) = x2+ x
Cách 1: Q(x) = x(x+1)
Vậy x(x+1) = 0 khi x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x =–1
V. HUỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Bài tập về nhà số 55, 57 tr.17 SBT.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp giảng:
Tuần 32
TIẾT* KIỂM TRA CHƯƠNG IV.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc