Giáo án Đại số lớp 7 tuần 7

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 7

Lớpgiảng:7E

Tuần : 7

Tiết 13. § 9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN

I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:

1.Kiến thức:HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

2.Kĩ năng: Biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Ghi bài tập và kết luận (trang 34).Máy tính bỏ túi.

HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.Xem trước bài, máy tính casio.

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5-10-2008
Ngày giảng:6-10-2008
Lớpgiảng:7E
Tuần : 7
Tiết 13. § 9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:
1.Kiến thức:HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2.Kĩ năng: Biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Ghi bài tập và kết luận (trang 34).Máy tính bỏ túi.
HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.Xem trước bài, máy tính casio.
III. PPDH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1) SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN (15ph)
GV: Thế nào là số hữu tỉ?
GV: Ta đã biết, các phân số thập phân như có thể viết được dưới dạng số thập phân: ; 
Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không?
Ví dụ: Viết các phân số dưới dạng số thập phân? 
GV: Hãy nêu cách làm? 
GV: - GV yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính.
- Ngoài cách làm này còn có cách làm khác không?
- GV: Nhận xét bài làm của hs bằng cách khác.
- GV: Đưa nội dung bài giải mẫu lên bảng phụ.
-GV: giới thiệu: Các số thập phân như 0,15; 1,48; còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2:Viết phân số dưới dạng số thập phân?
Em có nhận xét gì về phép này?
- GV: Số 0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết gọn: 0,4166= 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp đi lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6).
GV: Hãy viết các phân số dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ của nó, rồi viết gọn lại? 
HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
-HS; Lắng nghe giới thiệu của gv. Nêu dự đoán trả lời.
HS: Ta chia tử cho mẫu.
Hai HS lên bảng thực hiện phép chia như SGK
Cách khác:
- HS tiến hành chia tử chomẫu.
Một HS lên bảng thực hiện phép chia
Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
HS làm: 
 Hoạt động 2: NHẬN XÉT ( 22ph)
GV: Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào?
; ; .
HS:Phân số có mẫu là 20 chứa TSNT 2 và 5.
- Phân số có mẫu là 25 chứa TSNT 5.
- Phân số có mẫu là 12 chứa TSNT 2 và 3
Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
HS: - Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
GV hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn? 
GV đưa nhận xét
- Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- GV: Cho 2 phân số: 
Hỏi mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
GV: Cho hs làm bài ít phút gọi 2 em lên bảng trình bày? 
HS: (Là phân số tối giản) có mẫu là 25= 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
-GV: Đưa nội dung bài giải mẫu lên bảng đối chiếu kết quả và nhấn mạnh lại bài tập này?
 ; 
 là phân số tối giản có mẫu là 30=2.3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV yêu cầu HS làm ? Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết dạng thập phân của các phân số đó? 
- Phân số đã tối giản chưa? Nếu chưa phải rút gọn đến tối giản? 
HS:
Kết quả: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 ;
Cho HS làm bài tập 65 trang 34 (SGK)
Sau khi giải thích cho HS sử dụng máy tính để tìm kết quả
Bài 66 trang 34 (SGK)
Các bước làm tương tự như bài 65
GV: Như vậy một phân số bất kỳ có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Tương tự như trên hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số: 0,(3); 0,(25)
GV đưa kết luận trong khung trang 34 SGK lên bảng phụ.
Bài tập 65 SGK
; 
Ví dụ: 0,(4) = 0, (1).4 = 
HS làm bài tập vào vở, Hai HS lên bảng viết:
0,(3) = 0,(1).3=
0,(25) = 0,(01).25 = 
HS đọc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP ( 7ph)
GV: Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Cho ví dụ?
- Trả lời câu hỏi đầu giờ: 
- Cho HS làm bài tập 67 (Tr34 SGK)
Cho A = 
Hãy điền vào ô trống một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
HS trả lời câu hỏi và lấy ví dụ
HS: Số 0,323232 là số thập phân vô hạn tuần hoàn, đó là một số hữu tỉ.
0,(32) = 0,( 01).32 =
- Bài tập 67 SGK
Có thể điền 3 số:
A = ;A = ;A = 
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph)
- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân..
- Bài tập về nhà số 68, 69, 70, 71 trang 34, 35 SGK.
Ngày soạn:5-10-2008
Ngày giảng:7-10-2008
Lớp giảng:7E
Tuần : 7
Tiết 14. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Củng số điều kiện để một phân số viết được số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
2.kỹnăng :viết một phân số dưới dạng phân số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, trung thực, chính xác.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Ghi nhận xét (trang 31 SGK) và các bài tập, bài giải mẫu.
HS: Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
III. PPDH LUYỆN TẬP VÀ THỰC HÀNH
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm tra ( 8ph):
HS1:Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chữa bài tập 68(a)(Tr34 SGK?)
HS2 : Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.Chữa tiếp bài tập 68 (b) (Tr34 SGK)
GV: Nhận xét – cho điểm.
2.Bài Mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 LUYỆN TẬP ( 35ph)
Dạng 1: Viết phân số hoặc thương dưới dạng số thập phân.
Bài 69 Tr34 SGK
Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dạng viết gọn)
a) 8,5: 3 ; b) 18,7: 6 ; c) 58: 11; d) 14,2: 3,33
Bài tập 71 trang 35 SGK
Viết các phân số dưới dạng số thập phân? 
Bài 85 SBT: Giải thích tại sao các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó? 
GV nhận xét, có thể cho điểm một số nhóm
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số? 
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản? 
GV hướng dẫn HS làm phần a,b phần c,d HS tự làm
a) 0,32; b) –0,124; c) 1,28 ; d) –3,12
Bài 88 trang 15 SBT
Viết các số thập phân dưới dạng phân số:
a) 0,(5) ; b) 0,(34) ; c) 0,1(23) ; 
GV hướng dẫn HS làm phần a. Các phần b, c HS tự làm? 
Dạng 3: Bài tập về thứ tự
Các số sau đây có bằng nhau không?
0,(13) và 0,3(13)
Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng không gïọn
Bài 90 Tr15 SBT
Tìm số hữu tỉ a sao cho x<a<y biết rằng:
a) x = 313,9543; y = 314,1762
Có bao nhiêu số a? Ví dụ
b) x = -35,2475; y = -34,9628
GV yêu cầu HS nhắc lại: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân như thế nào?
Một HS lên bảng, dùng máy tính thực hiện phép chia và viết kết quả dưới dạng rút gọn.
a.8,5: 3 = 2,8(3); b) 18,7: 6 = 3,11 (6)
c) 58: 11 = 5, (27) ; d) 14,2: 3,33 = 4, (264)
BT 71: Kết quả: 
HS hoạt động theo nhóm
Bài 85:Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5.
16 = 24	40 = 23.5
125 = 53	25 = 52
Bài 70 trang 35 SGK:
a) 0,32 = ; b) –0,124 = ; 
c) 1,28 = ; d) –3,12 = 
-HS : Nhận xét bài làm của các bạn, thống nhất ghi kết quả vào vở.
a) 0,(5) = 0,(1).5 = 
Hai HS lên bảng làm phần b,c: 
b) 0,(34) = 0,(01).34 =
c) 0,(123) = 0,(001).123 =
Bài 72 trang 35 SGK
0,(31) = 0,313131313
0,3(31) = 0,3131313
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
HS trả lời, lấy ví dụ
a) Có vô số số a
Ví dụ: a= 313,96; a = 314
 a = 313,(97)
b) Ví dụ a = -35;
a = -35,2; a = -35,(12)
HS nhắc lại: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
V.Hướng dẫn về nhà : ( 2ph)
Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
Bài tập về nhà số 86, 91, 92 trang 15 SBT. Viết dưới dạng phân số các số thập phân sau: 1,235; 0,(35); 1,2(51).
Xem trước bài “Làm tròn số”.
Tìm ví dụ thực tế về làm tròn số
Kí duyệt :6-10-2008
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc