A/. MỤC TIÊU
· HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm
· Biết sử dụng kí hiệu
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập.
- Máy tính bỏ túi
- Bảng từ và các số (có gắn nam châm) để chơi “Trò chơi”
· HS : - Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
- Máy tính bỏ túi
- Bảng phụ nhóm.
Tuần 9 Ngày soạn : 17/ 10/ 2010 Tiết 17 Ngày giảng : 18/ 10/ 2010; 7B: SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬN HAI A/. MỤC TIÊU HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm Biết sử dụng kí hiệu B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập. Máy tính bỏ túi Bảng từ và các số (có gắn nam châm) để chơi “Trò chơi” HS : - Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Máy tính bỏ túi Bảng phụ nhóm. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra: Một HS lên bảng kiểm tra - Thế nào là số hữu tỉ ? Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b0. Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân. - Một số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại GV nhận xét cho điểm HS HS nhận xét bài làm của bạn GV : Hãy tính Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hồm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời. Hoạt động 2: 1) SỐ VÔ TỈ Xét bài toán : Cho hình 5 (GV đưa bài toán trang 40 SGK lên bảng) GV gợi ý - Tính S hình vuông AEBF A 1m E x B F D C - Nhìn hình vẽ, ta thấy S hình vuông AEBF bằng hai lần S tam giác ABF. Vậy S hình vuông ABCD bằng bao nhiêu? a) Tính SABCD b) Tính độ dài đường chéo AB HS : -S hình vuông AEBF bằng 1.1 = 1 (m2) - Hình vuông ABCD gấp hai lần S hình vuông AEBF, vậy S hình vuông ABCD bằng: 2.1 = 2(m2) - Gọi độ dài cạnh AB là x (m) ĐKL x>0. Hãy biểu thị S hình vuông ABCD theo x. - Tá có : x2 = 2 - Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu hạn nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được: x = 1,414213562373095 (GV đưa số x lên màn hình) Số này là một số thập phân vô hạn mà ờ phần thập phân của nó không có chu kỳ nào cả. Đó là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. Vậy số vô tỉ là gì? - Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? - Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Còn số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I - GV nhấn mạnh: Số thập phân gồm: Số thập phân vô hạn không tuần hoàn : số vô tỉ Hoạt động 3:2) KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI GV : Hãy tính : 32 = (-3)2 = HS phát biểu : 32 = 9 (-3)2 = 9 Ta nói : (3) và (-3) là các căn bậc hai của 9 Tương tự là căn bậc hai của số nào? Tương tự là căn bậc hai của 0 là căn bận hai của số nào? 0 là căn bận hai của số 0 - Tìm x biết x2 = -1 Như vậy –1 không có căn bậc hai - HS: không có x vì không có số nào bình phương lên bằng (–1) -Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số như thế nào? - Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a GV đưa định nghĩa căn bậc hai của số a lên bảng - Tìm các căn bậc hai của Căn bậc của 16 là 4 và -4 16 ; -16 Căn bận hai của là và Không có căn bậc hai của –16 vì không có số nào bình phương lên bằng –16 GV vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai. Số âm không có căn bậc hai. - Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai? Số 0 có bao nhiêu căn bậc hai? - Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai? Số 0 chỉ có một căn bậc hai? Người ta đã chứng minh được rằng: Số dương a có đúng hai căn bậc hai là: Số 0 chỉ có một căn bậc hai = 0 Ví dụ: số 4 có hai căn bậc hai là: và Tương tự hãy điền vào ô trống trong bài tập sau: HS lên bảng điền vào ô trống “Số 16 có hai căn bậc hai là: và “Số 16 có hai căn bậc hai là: và Số Có hai căn bậc hài là.và ” Số Có hai căn bậc hài là và GV : chú ý : không được viết vì vế trái là ký hiệu chỉ cho căn dương của 4 - Bài tập : Kiểm tra xem các cách viết sau có đúng không? HS làm bài tập và trả lời trước lớp. a) = 6 a) Đúng b) Căn bậc hai của 49 là 7 b) Thiếu: căn bậc hai của 49 là 7 và –7 c) =-3 c) Sai vì = = 3 d) d) Đúng e) e) Sai vì f) f) Sai vì - GV : quay lại bài toán ở mục 1, ta có : x2 = 2 nhưng điều kiện của bài toán là x>0 độ dài đường chéo AB của hình vuông là (m) - Cho HS làm ?2 HS: Viết các căn bậc hai của 3 ; 10 ;25 - Căn bậc hai của 3 là và - Căn bậc hai của 10 là và - Căn bậc hai của 25 là và - GV có thể chứng minh được ; ; ; là các số vô tỉ . vậy có bao nhiêu số vô tỉ. HS Có vô số cố vô tỉ Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV yêu cầu hs hoạt động nhóm HS hoạt động theo nhóm Bài 82 trang 41 SGK a) Vì 52 = 25 nên = 5 Hoàn thành bài tập sau b) Vì 72 = 49 nên = 7 c) Vì 12 = 1 nên = 1 d) a) Vì nên Bài tập 85 trang 42 SGK Điền số thích hợp vào ô trống (cho làm 6 cột đầu) GV nhận xét có thể cho điểm nhóm làm tốt. - Bài 86: Sử dụng máy tính bỏ túi. x 4 16 0,25 0,0625 (-3)2 (-3)4 2 4 0,5 0,25 3 (-3)2 Nhận xét bài làm của vài nhóm Đưa đề bài, cách bấm nút trên màn hình. Yêu cầu HS ấn nút theo hướng dẫn. GV đi quan sát và kiểm tra HS HS ấn nút theo hướng dẫn - GV đưa ra câu hỏi củng cố: HS trả lời câu hỏi Thế nào là số vô tỉ ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? Cho ví dụ về số vô tỉ. Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm Những chữ số nào có căn bậc hai: Với a>0? Với a = 0? - Tổ chức trò chơi: - Hai đội nam và nữ, mỗi đội có 3 người Hai đội tiến hành trò chơi trên hai bảng từ. Nội dung: Chọn các số thích hợp trong các số sau để điền vào các ô trống cho đúng. 4 ; -4 ; 16 (có hai số) ; -16 0,1 ; ; 0,01 (có 2 số) (Sử dụng hai bảng từ và mỗi đội có 9 ô số có gắn nam châm). Đội I (hoặc II) Điểm: = 4 - = -4 = 0,1 = 0,1 Cho điểm : mỗi câu đúng cho 2 điểm. Đội làm nhanh được thêm 2 điểm. HS ở lớp theo dõi, nhận xét hai đội GV nhận xét, cho điểm thông báo kết quả cuộc thi Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Cần nắm vững căn bậc hai của một số a không âm, so sánh, phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ. Đọc mục “ có thể em chưa biết” Bài tập về nhà số 83, 84, 86 trang 41, 42 SGK, số 106, 107, 110, 114 trang 18, 19 SBT. Tiết sau mang thước kẻ, compa. Tuần 9 Ngày soạn : 17/ 10/ 2010 Tiết 18 Ngày giảng : 20/ 10/ 2010; 7B: SỐ THỰC A/. MỤC TIÊU HS biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. Thấy được sự phát triển của hệ thống từ N đến Z, Q và R. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: bảng phụ ghi bài tập, ví dụ. Thước kẻ, compa, bảng phụ, máy tính bỏ túi. HS : - Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi. Thước kẻ, compa. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểm tra: - HS1 : Định nghĩa căn bậc hai của một số a 0 HS1: Trả lời câu hỏi và Chữa bài tập 107 trang 18 SBT Chữa bài tập 107 SBT a) = 9 b) c) d) e) g) h) i: k) HS2: Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân - HS2: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ (viết các số đó dưới dạng số thập phân ) Ví dụ: (có thể là) Số hữu tỉ : 2,5 ; 1,(32) Số vô tỉ: = 1,414213 = 1,7320508 (dùng máy tính) GV nhận xét cho điểm HS HS nhận xét bài làm của bạn. Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số thực. Bài này sẽ cho ta hiểu thêm về số thực, cách so sánh hai số thực, biểu diễn số thực trên trục số. Hoạt động 2: 1) SỐ THỰC - GV : Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn, vô hạn không tuần hoàn, số vô tỉ viết dưới dạng căn bậc hai HS lấy ví dụ (chẳng hạn) 0 ; 2 ; -5 ; 0,2 ; 1,(45) ; 3,21347 - Chỉ ra trong các số trên số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ HS: Số hữu tỉ : 0 ; 2; –5 ; ; 0,2 ; 1,(45) Số vô tỉ: 3,21347 ; Tất cả các số trên, số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Tập hợp các số thực được ký hiệu là R. vậy tất cả các tập hợp số đã học: tập N, tập Z, tập Q, tập I đều là tập con của R. GV cho HS làm ?1 Cách viết x R cho ta biết điều gì? HS : khi viết x R ta hiểu rằng x là số thực. x có thể là những số nào? x có thể là những số hữu tỉ hoặc vô tỉ - Yêu cầu HS làm bài tập 87 trang 44 SGK HS làm bài tập 87 SGK (Đề bài viết trên bảng phụ hoặc giấy trong) Điền các dấu () thích hợp vào ô vuông: 3 Q ; 3 R ; 3 I -2,53 Q ; 0,2(35) I N Z ; I R - Bài 88 trang 44 SGK HS lên bảng điền vào chổ trống Điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau (đưa đề bài lên bảng phụ) a) Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ b) Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. GV nói : Với hai số thực x,y bất kỳ ta luôn có hoặc x = y hoặc x y. Vỉ số thực nào cũng có thể viết dưới dạng số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) nên ta có thể so sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ được viết dưới dạng số thập phân. Ví dụ: So sánh HS: a) Số 0,3192 và 0,32(5) Có 0,3192 < 0,32(5) a) Hai số này có phần nguyên bằng nhau, phần mười bằng nhau, hàng trăm của số 0,3192 nhỏ hơn hàng phần trăm của số 0,32(5) nên 0,3192 < 0,32(5) b) Số 1,24598..và 1,24596 b) Tương tự như phần a Có 1,24598> 1,24596 1,24598..> 1,24596 -GV yêu cầu HS làm ?2 So sách các số thực HS làm bài tập vào vở Ba HS lên bảng làm 3 phần a) 2,(35) và 2,369121518 a) 2,(35) =2,3535 2,(35)<2,369121518 b) –0,(63) và b) =-0,(63) Thêm c) và 2,23 c) = 2,236067977... > 2,23 - GV giới thiệu : Với a,b là hai số thực dương nếu: a>b thì > Hỏi: 4 và số nào lớn hơn HS : 4 = có 16>13 > hay 4 > Hoạt động 3: 2) TRỤC SỐ THỰC GV: Ta biết cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số. Vậy có biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số không? Hãy đọc SGK và xem hình 6b trang 44 biểu diễn số trên trục số. GV vẽ trục số lên bảng, rồi gọi 1 HS lên biểu diễn HS vẽ hình 6b vào vở 1 HS lên bảng biểu diễn số trên trục số. -1 0 1 2 Việc biểu diễn được số hữu tỉtrên trục số chứng tỏ không phải mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn số hữu tỉ, hay các điểm hữu tỉ không lấp đầy được các trục số. HS nghe GV giảng để hiểu được ý nghĩa của tên gọi :trục số thực” Người ta đã chứng minh được rằng: - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. Như vậy, có thể nói rằng các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì vậy trục số còn được gọi là trục số thực. GV đưa hình 7 trang 44 SGK lên màn hính và hỏi: HS quan sát hình 7 SGk trả lời Ngoài số nguyên trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ nào? Các số vô tỉ nào? Ngoài số nguyên, trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ với các số vô tỉ GV: Yêu cầu HS đọc chú ý trang 44 SGK. Hoạt động 4: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP GV: Tập hợp số thực bao gồm những số nào? HS : Tập hợp số thực bao gồmsố hữu tỉ và số vô tỉ - Vì sao nói trục số là trục số thực ? - Vì sao nói trục số là trục số thực vì các điểm biểu diễn số thực lắp đầy trục số - HS làm bài tập 89 trang 45 SGK - HS trả lời câu hỏi: Trong các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? (Đưa đề bài lên màn hình). a) Đúng b) Sai, ngoài số 0, số vô tỉ cũng không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm. c) Đúng Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Cần nắm vững số thực gồm số hữu tỉ và vô tỉ. Tất cả các số đã học đều là số thực. Nắm vững cách so sánh số thực. Trong R cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong Q. Bài tập số 90, 91, 92 trang 45 SGK. Số 117, 118 trang 20 SBT. Ôn lại định nghĩa: Giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức (Toán 6)
Tài liệu đính kèm: