I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng
- HS:Xem trước bài 4, thước thẳng, phiều học tập
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1) 9A1 :
9A2 : .
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
HS nhắc lại quy tắc thế đã được học ở bài 3.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 09 / 12 / 2012 Ngày Dạy: 11 / 12 / 2012 Tuần: 16 Tiết: 33 §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận II. Chuẩn Bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng HS:Xem trước bài 4, thước thẳng, phiều học tập III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 : 9A2 :.. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS nhắc lại quy tắc thế đã được học ở bài 3. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV thực hiện chậm rãi VD 1 để cho HS nắm được và giới thiệu với HS thế nào là quy tắc cộng đại số. Pt(1) + pt(2) vế theo vế ta được pt nào? Pt 3x = 3 có nghiệm? x = 1 thì y = ? GV kết luận nghiệm Hoạt động 2: (18’) GV giới thiệu trường hợp 1 và cách giải đó là cộng hai phương trình khi hai hệ số đối nhau và trừ hai phương trình khi hai hệ số bằng nhau. Ta làm mất biến y thì ta cộng hay trừ vế theo vế? HS chú ý theo dõi. 3x = 3 x = 1 y = 1 HS chú ý theo dõi. Cộng vế theo vế. 1. Quy tắc cộng đại số: VD1: Xét hệ phương trình: (I) B1: (1) + (2): 3x = 3 B2: Thay pt: 3x = 3 vào chỗ pt (1) Cách biến đổi như trên được gọi là quy tắc cộng đại số. 2. Áp dụng: a. Trường hợp 1: Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. VD2: Giải hệ phương trình (II) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Cộng vế theo vế hai pt trên ta được pt nào? x = ? y = ? GV cho HS thảo luận giải hệ này và cho biết nghiệm của hệ khi đã giải xong. Kết quả: Hoạt động 3: (10’) GV giới thiệu trường hợp 2 bằng cách nhân hai vế của phương trình thứ nhất cho số a và với phương trình thứ hai cho số b với để ta có hệ số của cùng một biến trong hai phương trình là bằng nhau hoặc đối nhau. Sau đó, ta thực hiện như trường hợp 1. GV trình bày VD4. GV cho HS trả lời ?5 GV tóm tắt lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế như trong SGK. 3x = 9 x = 3; y = -3 HS thảo luận. HS chú ý theo dõi. HS làm VD4 cùng GV HS trả lời ?5 HS chú ý và nhắc lại Giải: (II) Vậy: hệ (II) có nghiệm duy nhất (3;-3) VD3: Giải hệ phương trình: b. Trường hợp 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau. VD4: Giải hệ phương trình: (IV) Giải: Hệ (IV) Vậy: hệ (VI) có nghiệm duy nhất (3;-1) ?5: Cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn: (SGK) 4. Củng Cố Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 20, 21, 22 (GVHD). 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: