I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Cũng cố hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
2) Kỹ năng: - HS được rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập, phiếu học tập
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1) 9A1:
9A2:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 16/ 12 / 2012 Ngày Dạy: 18 / 12 / 2012 Tuần: 17 Tiết: 35 LUYỆN TẬP §4 (tt) I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Cũng cố hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 2) Kỹ năng: - HS được rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Hệ thống bài tập, phiếu học tập - HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) GV hướng dẫn HS làm theo 2 cách: Cách 1 là ta khai triển ra, thu gọn rồi giải theo cách thông thường. Cách 2 là đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b thì ta có hệ phương trình như thế nào? Hãy giải hệ theo a và b để tình giá trị của a và b. Với a = -1 và b = 0 thì ta có hệ phương trình nào với hai ẩn là x và y? Hoạt động 2: (16’) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2;-2) và B(-1;3) nghĩa là ta có hệ phương trình như thế nào? Giải hệ phương trình HS chú ý theo dõi. HS giải tìm a và b. Bài 24: Giải hệ phương trình b) (I) Đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b. Hệ phương trình (I) trở thành: Với a = -1; b = 0 ta có hệ phương trình: Vậy: hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất là: (1;-1). Bài 26: a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2;-2) và B(-1;3) nên ta có hệ phương trình sau: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG này ta sẽ tìm được giá trị của các hệ số a và b. GV cho HS lên bảng giải các câu còn lại tương tự như câu a. Hoạt động 3: (15’) GV cho HS đọc đề bài để tìm ra hướng giải quyết bài toán sao cho thuận lợi nhất. Đặt = X; =Y thì hệ phương trình (II) trở thành hệ phương trình nào? GV cho HS tự giải tìm giá trị của X và Y. Với X = và Y = ta có hệ phương trình nào? thì x – 2 = ? thì y – 1 = ? GV cho HS giải tiếp. HS giải hệ để tìm giá trị của a và b. Ba HS lên bảng giải các câu còn lại của bài 26. HS đọc đề bài. HS giải hệ vừa có để tìm X và Y. x – 2 = y – 1 = HS giải tiếp tìm x, y. Câu b: a = ; b = 0; Câu c: a = ; b = ; Câu d: a = 0; b = 2 Bài 27: Giải hệ phương trình: b) (II) Điều kiện: . Đặt = X; =Y, hệ phương trình (II) trở thành: Với X = và Y = ta có Đối chiếu với điều kiện ta kết luận: hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất là: 4. Củng Cố : Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 4. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: