I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2.
3) Thái độ: - GD ý thức học tập.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK.
- HS: Xem lại lý thuyết và giải một số bài tập của phần ôn tập.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1) 9A1:
9A2:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 31 Tiết: 66 Ngày Soạn: 14 / 04 / 2013 Ngày Dạy: 16 / 04 / 2013 ÔN TẬP CUỐI NĂM (t2) I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2. 3) Thái độ: - GD ý thức học tập. II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK. - HS: Xem lại lý thuyết và giải một sốù bài tập của phần ôn tập. III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1: 9A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) Đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm A(–2;1) nghĩa là ta có điều gì? a = ? GV nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2. à Nhận xét. 1 = a.(–2)2 a = HS chú ý theo dõi, lập bảng và vẽ đồ thị hàm số . Bài 13: (SGK/133) Đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm A(–2;1) nghĩa là: 1 = a.(–2)2 a = Vậy, hàm số cần tìm là: O -4 -2 2 4 4 1 A M’ M A’ y x HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (30’) GV hướng dẫn HS phân tích thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích rồi giải. Dùng tính chất giao hoán của phép nhân ta nhân x với (x + 5); nhân (x + 1) với (x + 4). Đặt = y, pt(2’) trở thành pt nào? GV cho HS giải phương trình trên để tìm y. Với hai giá trị của y, ta sẽ có hai phương trình bậc hai, GV biến đổi và cho HS giải hai phương trình bậc hai này. à Nhận xét. HS giải dưới lớp rồi báo cáo kết quả tìm được. HS nhân lại và cho GV biết kết quả tìm đựơc. (y – 2)(y + 2) = 12 HS tìm y. HS giải hai phương trình bậc hai. Bài 16: (SGK/133) Giải các phương trình sau: a) 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0 (1) Giải phương trình (1’) ta được: x = –1 Phương trình (2’) vô nghiệm. Vậy, phương trình (1) có nghiệm duy nhất: x = –1. b) (2) (2’) Đặt = y, pt(2’) trở thành: (y – 2)(y + 2) = 12 y2 = 16 y = 4 hoặc y = – 4 Với y = 4 ta có: (2’.1) Với y = – 4 ta có: (2’.2) Giải hai phương trình trên ta được: ; ; 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 17, 18 (SGK/134). 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: