Tiết 12. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng:
-Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tỉ số của chúng.
Luyện kĩ năng giải một số bài tập liên quan.
3. Thái độ:
Trung thực, hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng:7A / /2010 7B / /2010 Tiết 12. Luyện tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kĩ năng: -Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tỉ số của chúng. Luyện kĩ năng giải một số bài tập liên quan. 3. Thái độ: Trung thực, hợp tác nhóm. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. HS: III. Tổ chức giờ học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Khởi động ( 10 phút) HS1: Viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Chữa bài tập 55(sgk - 30) HS2: Chữa bài tập 56 (sgk - 30) - GV nhận xét, cho điểm. - HS1: viết tính chất cơ bản, chữa bài tập 55 và x - y = -7 Ta có: Bài 56 (sgk - 30) gọi chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhất lần lượt là a, b theo đề bài ta có: và (a + b)*2=28 hay và a + b = 14 ta có: a = 4; b = 10 Hoạt động 1: Luyện tập ( 33 phút) - Mục tiêu: Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tỉ số của chúng. Rèn kĩ năng giải một số bài tập liên quan. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. - Cách tiến hành: - Gọi hs lên bảng chữa bài tập 59 (sgk - 31) - 2 hs lên bảng chữa bài tập 59 - Gọi hs dưới lớp nhận xét, gv nhận xét, chốt lại. - hs suy nghĩ thực hiện. Bài 59 (sgk - 31) a, 2,04 : (-3,12) = 17 : (-26) b, = (-6) : 5 c, = 16 : 23 d, = 2 : 1 - Y/c hs suy nghĩ làm bài tập 60 (sgk - 31) - Gợi ý hs vận dụng các kiến thức của dãy tỉ số bằng nhau vào thực hiện. lưu ý: - Gọi 2 hs lên bảng chữa bài tập. - Gọi hs khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. ? trong tỉ lệ thức, muốn tìm một số khi biết 3 số còn lại ta làm thế nào? Bài 60 (sgk - 31) Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a, b, 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1 . x) x = 1,5 c, x = 0,32 d, - Ta tính tích chéo rồi chia cho số đã biết còn lại. - Y/c hs suy nghĩ làm bài 61 (sgk - 31) ? So sánh 4 tỉ số? ? áp dụng tính chất của dãy tỉ sốbằng nhau ta có điều gì? ? tìm x, y, z = ? - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Bài 61(sgk - 31) Tìm ba số x, y, z biết rằng: và x + y - z = 10 Do đó ta có: Từ đó: x = 2.8 = 16; y = 2.12=24 z = 2.15=30 - Y/c 1 hs đọc đề bài 62 (sgk - 31) ? Đề bài cho biết gì? y/c tìm gì? - GV gợi ý: nếu ta đặt tỉ lệ các tỉ sốbằng một số k bất kì nào đó. ? x = ? y = ? ? xy = ? ị k = ? ? Nếu k = 1 thì x = ? y = ? ? Nếu k = - 1 thì x = ? y = ? - Y/c hs chữa bài tập vào vở, gv nhận xét, chốt lại bài toán. Bài 62 (sgk - 31) - HS nêu các yếu tố của bài toán. x = 2k; y = 5k xy=2k.5k = 10k2 = 10 ịk2 = 1 ịk = ±1 - Nếu k = 1 thì x = 2, y = 5 - Nếu k = -1 thì x = -2, y = -5 - Y/c hs suy nghĩ làm bài 64 (sgk - 31) - Gọi 1 hs đọc đề bài. ? Theo đề bài ta có tỉ lệ thức nào? ? Số hs khối 9 ít hơn số hs khối 7 là bao nhiêu, ta có điều gì? - Tỉ lệ thức bằng bao nhiêu? ? Tìm số hs của từng khối. GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. *Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ Bài 64 (sgk - 31) Gọi số hs 4 khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d. Theo đề bài ta có: (1) a - c = 70 (2) Từ 1 và 2 suy ra: (3) Từ 1 và 3 suy ra: a = 315, b = 280, c = 245, d = 210. Vậy số hs của các khối là .... HS lắng nghe và khắc sâu Tổng kết - Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Tổng kết: ? Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? - HDVN: Về nhà học thuộc tính chất, xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập trong sách bài tập. - Giờ sau học bài số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Tài liệu đính kèm: