Giáo án dạy Đại số 7 tiết 15: Làm tròn số

Giáo án dạy Đại số 7 tiết 15: Làm tròn số

TIẾT 15: Đ10. LÀM TRÒN SỐ

I-Mục tiờu:

1. Kiến thức:

HS biết được ý nghĩa của việc làm trũn số

HS biết được quy ước làm tròn số.

2. Kĩ năng:

 Vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số.

 Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

3. Thái độ:

Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 7 tiết 15: Làm tròn số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan: / /2010
Ngày giang 7A / /2010
 7B / /2010
Tiết 15: Đ10. Làm tròn Số
I-Mục tiờu: 
1. Kiến thức:
HS biết được ý nghĩa của việc làm trũn số
HS biết được quy ước làm tròn số. 
2. Kĩ năng:
 Vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số.
 Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II- Đồ dựng dạy học:
-GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ thực tế các số liệu đã được làm tròn số, hai qui ước làm tròn số 
 -HS:Bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
III-Tổ chức giờ học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:(2’)
ĐVĐ: Làm tròn số như thế nào và để làm gì?
Vào bài mới
HS suy nghĩ
Hoạt động 1: Ví dụ (10’)
-Mục tiêu :
HS biết được ý nghĩa của việc làm trũn số
HS bước đàu biết làm tròn số.
-Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi một số ví dụ thực tế các số liệu đã được làm tròn số
Bút dạ, bảng phụ nhóm
- Cách tiến hành :
-Đưa VD vế các số được làm tròn trong thực tế lên bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp THCS năm học 2002-2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
-Vậy thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều.
-Nêu thêm một số ví dụ thực tế khác.
-Vẽ trục số lên bảng.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số 4,3 và 4,9 lên trục số.
-1 HS lên bản biểu diễn số 4,3 và 4,9 trên trục số.
-Hãy nhận xét 4,3 gần số nguyên nào nhất? 4,9 gần số nguyên nào nhất?
Lấy số nguyên gần số đó nhất.
-Giới thiệu cách làm tròn, cách dùng kí 
hiệu ằ (gần bằng, xấp xỉ).
-Vậy để làm tròn một số thânh phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?
-Yêu cầu làm?1 điền số thích hợp vào ô trống.
-Nêu qui ước: 4,5 ằ 5
- Yêu cầu đọc VD 2 và giải thích cách làm.
-Yêu cầu đọc VD 3.
-Hỏi: Phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
-Yêu cầu giải thích cách làm.
* Kết luận: Để rễ nhớ, rẽ ước lượng,rễ tính toán với các số nhiều chữ số người ta thường làm tròn số.
HS quan sát
1HS lên bảng biểu diễn
-NX: 4,3 gần số 4 nhất.
 số 4,9 gần số 5 nhất.
-Kí hiệu : ằ
-Đọc 4,3 ằ 4; 4,9 ằ 5.
-HS lên bảng điền vào ô trống của?1
5,4 ằ ÿ; 5,8 ằ ÿ ; 4,5 ằ ÿ.
-Qui ước: 4,5 ằ 5
-VD2 : Giải thích: vì 72900 gần 73000 hơn 
72000.
VD3: -Phải giữ lại 3 chữ số thập phân.
-Giải thích: Do 0,8134 gần với 0,813 hơn là 0,814.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số (15’)
-Mục tiêu:
HS biết được quy ước làm tròn số.
Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
-Đồ dùng dạy học:
-GV:Hai qui ước làm tròn số 
 -HS Máy tính bỏ túi
-Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS đọc SGK qui ước 1.
-Yêu cầu HS đọc ví dụ và giải thích cách làm. 
-Làm theo GV.
-Hướng dẫn: dùng bút chì vạch mờ ngăn giữa phần còn lại và phần bỏ đi. Thấy chữ số đầu tiên bỏ đi là 4<5 thì giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ số 0.
-Yêu cầu đọc trường hợp 2.
-Yêu cầu làm theo VD SGK.
-Yêu cầu làm?2 SGK
-Gọi 3 HS đọc kết quả.
*Kết luận : GV chốt lại nội dung hai quy ước.
1HS đứng tại chỗ đọc bài
*86,149 ằ 86,1
*542 ằ 540
-TH1: Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi là < 5 thì giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ số 0.
-Làm theo hướng dẫn của SGK. 
0,0861 ằ 0,09; 1573 ằ 1600 (tròn trăm)
-?2:
a)79,3826 ằ 79,383
b)79,3826 ằ 79,38
c)79,3826 ằ 79,4
-TH2: sgk
Đại diện HS báo cáo kết quả
HS lắng nghe và khắc sâu
Hoạt động 3: củng cố (15’)
- Mục tiêu:
Vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số.
Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành :
-Yêu cầu phát biểu hai qui ước của phép làm tròn số.
-Yêu câu làm BT 73/36 SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Các HS khác nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu 1 HS đọc to BT 74/36 SGK
-GV tóm tắt lên bảng.
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10.
Hệ số 2:7; 6; 5; 9. Hệ số 3: 8
Giáo viên hướng dẫn cách tính điểm trung bình (có thể dùng máy tính để tính) sau đó làm tròn.
* Kết luận : Nừu chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta làm như thế nào ?
-2 HS phát biểu qui ước cách làm tròn số.
*Bài 73/36 SGK.
HS 1
HS 2
*7,923 ằ 7,92
*17,418 ằ 17,42
*79,1364 ằ 79,14
*50,401 ằ 50,40
*0,155 ằ 0,16
*60,996 ằ 61,00
-Các HS khác nhận xét bài của bạn.
*Bài 74/36 SGK:
Điểm trung bình môn toán của bạn Cường là:
= = 7,26. ằ 7,3
1HS phát biểu quy ước 2
Tổng kết và hướng dẫn về nhà. (3’)
 -Tổng kết:
GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ 
-Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững hai qui ước của phép làm tròn số.
-BTVN: 76, 77, 78, 79 trang 37, 38 SGK; số 93, 94, 95 trang 16 SBT. 
-Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.

Tài liệu đính kèm:

  • doct15.doc