Giáo án dạy Đại số 7 tiết 25: Luyện tập

Giáo án dạy Đại số 7 tiết 25: Luyện tập

Tiết 25. LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

- Củng cố công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x ( k ≠ 0 )

- Củng cố tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: ; .

2. Kĩ năng:

Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận:

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị tương ứng của hai đại lượng.

- Biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thận để tìm giá trị của một đại lượng.

 Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 7 tiết 25: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /11/2010 
Ngày giảng:7A /11/2010
 7B /11/2010
Tiết 25. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Củng cố tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: 
- Củng cố công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x ( k ≠ 0 )
- Củng cố tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: ; .
2. Kĩ năng: 
Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị tương ứng của hai đại lượng.
- Biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thận để tìm giá trị của một đại lượng.
 Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình luyện tập và làm bài tập ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: 
 HS: 
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
 Khởi động ( 10 phút)
Khi nào hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận với nhau?
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 8.
Gọi đại diện HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm hs.
HS 1 lên bảng trả lời.
Bài 8.Sgk/56
HS 2 lên bảng làm.
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z
Theo đề bài ta có: x + y + z = 24
và 
Vậy 
Vậy số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9 cây.
Đại diện HS nhận xét, bổ xung.
HS lắng nghe.
Hoạt động 1 : Luyện tập (23 phút)
- Mục tiêu :
- Củng cố tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: 
- Củng cố công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x ( k ≠ 0 )
- Củng cố tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: ; .
 Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị tương ứng của hai đại lượng.
- Biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thận để tìm giá trị của một đại lượng.
 Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Đồ dùng dạy học : 
- Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS giải bài 7.
 Gọi một HS tóm tắt đề bài ?
 Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
 Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x ?
 Vậy bạn nào nói đúng ?
 GV hướng dẫn HS làm bài 9:
 Bài toán có thể phát biểu đơn giản như thế nào ?
Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải thích bài tập này ?
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời bài 10
 Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lời giải.
 Các nhóm treo kết quả hoạt động của nhóm mình.
* Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
Bài 7.
HS : 2kg dâu cần 3kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường.
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Ta có : 
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 9 (Sgk - 56)
Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13
Giải
Gọi khối lượng của Niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z (kg)
Theo đề bài ta có :
x + y + z = 150 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
Vậy 
Vậy khối lượng của Niken, Kẽm, Đồng là 22,5 ; 30 ; 97,5
Bài 10 :
 HS hoạt động theo nhóm
Kết quả: Độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là 10cm, 15cm, 20cm.
HS lắng nghe và khắc sâu.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. ( 2 phút)
- Tổng kết: 
 Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
 Khi nào thì hai đại lượng x và y được gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận? phát biểu tính chất đại lượng tỉ lệ thuận?
- Hướng dẫn học tập ở nhà:
 Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
 Ôn tập kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
 Đọc trước §3

Tài liệu đính kèm:

  • doct25.doc