Giáo án dạy Đại số 7 tiết 58: Luyện tập

Giáo án dạy Đại số 7 tiết 58: Luyện tập

Tiết 58. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Củng cố các quy tắc cộng, trừ đa thức.

2. Kỹ năng:

- Biết tính tổng hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.

3. Thái độ:

- Đồng tình, hợp tác, yêu thích môn học.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 7 tiết 58: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011
Ngày giảng:7A / /2011
 7B / /2011
Tiết 58. Luyện tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Củng cố các quy tắc cộng, trừ đa thức.
2. Kỹ năng:
- Biết tính tổng hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
3. Thái độ:
- Đồng tình, hợp tác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ.
 HS: 
III. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Khởi động ( 10 phút)
 Nêu quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ?
 Cho HS 2: Chữa bài tập 33 (Sgk - 40)
 GV nhận xét, cho điểm.
 HS 1 lên bảng trả lời.
Bài 33 (sgk - 40) : HS 2 lên bảng làm.
Tính tổng của hai đa thức:
a, M = x2y + 0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3
N = 3xy3 - x2y + 5,5x3y2
M + N = ...... = 3,5xy3 - 2x3y2 + x3
b, P = x5 + xy + 0,3y2 - x2y3 - 2
Q = x2y3 + 5 - 1,3y2
P + Q = ... = x5 + xy - y2 + 3
- HS2: Chữa bài tập 29 (sbt - 13)
a, A + (x2 + y2) = 5x2 + 3y2 - xy
A = (5x2 + 3y2 - xy) - (x2 + y2)
A = .... = 4x2 + 2y2 - xy
b, A - (xy + x2 - y2) = x2 + y2
A = (x2 + y2) + (xy + x2 - y2)
A = ... = 2x2 + xy
HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Luyện tập (34 phút)
- Mục tiêu:
Củng cố các quy tắc cộng, trừ đa thức.
Biết tính tổng hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
- Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
 Hướng dẫn HS làm bài 35 (Sgk - 40)
 GV đưa đề bài lên bảng phụ
 Bổ sung thêm câu
c, Tính N - M
 GV yêu cầu nhận xét kết quả của hai đa thức M - N và N - M
 GV lưu ý: ban đầu nên để hai đa thức trong ngoặc sau đó mới bỏ dấu ngoặc để tránh nhầm dấu.
 Hướng dẫn HS làm bài 36. (Sgk - 41)
 GV đưa đề bài lên bảng phụ.
 Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào?
 Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.
 Hướng dẫn HS làm bài 38 (Sgk - 41)
 Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trong 2 phút, nhóm nào viết được nhiều da thức bậc 3 với hai biến x; y và có 3 hạng tử nhiều hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
 GV chữa bài của các nhóm, nhận xét, đánh giá.
 Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế nào?
 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Xác định bậc của đa thức.
 Hướng dẫn HS làm bài 33
 Tìm các cặp số (x, y) để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0.
a, 2x + y - 1
b, x - y - 3
a, 
 Theo em ta có bao nhiêu cặp số (x, y) để giá trị của đa thức 2x + y - 1 bằng 0 ?
 Muốn cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào ? 
* Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
Bài 35 (Sgk - 40)
HS làm việc cá nhân.
Đại diện HS lên bảng làm bài ( mỗi HS làm một câu):
- HS1: Tính M + N
M + N = (x2 - 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 + 1)
= ... = 2x2 + 2y2 + 1
- HS2: Tính M - N
M - N = (x2 - 2xy + y2) - (y2 + 2xy + x2 + 1)
= ... = -4xy - 1
- HS3: Tính N - M
N - M = (y2 + 2xy + x2 + 1) - (x2 - 2xy + y2)
= ... = 4xy + 1
 Đa thức M - N và N - M từng cặp hạng tử đồng dạng trong hai đa thức có hệ số đối nhau.
Bài 36 (Sgk - 41)
 HS làm việc cá nhân.
 Đại diện HS lên bảng làm bài.
 Ta thu gọn đa thức sau đó mới thay giá trị của các biến vào đa thức đã thu gọn rồi thực hiện các phép tính.
a, x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3
= x2 + 2xy + y3
Thay x = 5; y = 4 vào đa thức ta có:
x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43 = 129
b, xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8
Tại x = -1; y = -1
xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8
= xy - (xy)2 + (xy)4 - (xy)6 + xy8
mà x.y = 1
Vậy gt của biểu thức:
1 - 12 + 14 - 16 + 18 = 1-1+1-1+1=1
Bài 38 (Sgk - 41)
- Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta chuyển vế: C = B - A
- 2 hs lên bảng thực hiện.
a, C = A + B
C = (x2 - 2y + xy + 1) + (x2 + y - x2y2 - 1)
C = x2 - 2y + xy + 1 + x2 + y - x2y2 - 1
C = 2x2 - x2y2 + xy + 1
Đa thức có bậc 4
b, C + A = B ị C = B - A
C = (x2 + y -x2y2 - 1) - (x2 - 2y + xy + 1)
C = .... = 3y - x2y2 - xy - 2
Bài 33.
Có vô số cặp giá trị (x, y) để giá trị của đa thức bằng 0.
a, VD:(x = 1; y = -1); (0; 1); (2; -3) ...
b, Có vô số cặp (x; y) để giá trị của đa thức x - y - 3 bằng 0.
VD: (0; -3); (1; -2); (-1; -4) ...
 Muốn cộng hay trừ hai đa thức ta cần thực hiện các bước sau:
+ Viết các đa thức theo từng ngoặc rồi bỏ dấu ngoặc theo quy tắc.
+ áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các hạng tử đồng dạng.
+ Thu gọn các đơn thức đồng dạng. 
HS lắng nghe và khắc sâu.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. ( 1 phút)
- Tổng kết:	
 Muốn cộng hai đa thức ta làm như thế nào?
 Muốn trừ hai đa thức ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 Bài tập về nhà: 31; 32.
 Đọc trước bài : Đa thức một biến.

Tài liệu đính kèm:

  • doct58.doc