Giáo án dạy Đại số 7 tiết 59: Đa thức một biến

Giáo án dạy Đại số 7 tiết 59: Đa thức một biến

Tiết 59 Đ7. ĐA THỨC MỘT BIẾN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết các khái niệm đa thức nhiều biến, đa thức một biến, bậc của đa thức một biến.

2. Kỹ năng:

- Biết sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến theo luỹ thừa tăng hoặc giảm, tìm bậc của đa thức.

- Biết tìm các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.

3. Thái độ:

- Đồng tình, hợp tác, hứng thú với môn học.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 7 tiết 59: Đa thức một biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011
Ngày giảng:7A / /2011
 7B / /2011
Tiết 59 Đ7. Đa thức một biến
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm đa thức nhiều biến, đa thức một biến, bậc của đa thức một biến.
2. Kỹ năng:
- Biết sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến theo luỹ thừa tăng hoặc giảm, tìm bậc của đa thức.
- Biết tìm các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
3. Thái độ:
- Đồng tình, hợp tác, hứng thú với môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ ghi bài tập.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Khởi động . ( 5 phút)
 Thế nào đa thức? Biểu thức sau có là đa thức không ?
2x5 + 7x3 + 4x2 – 5x + 1
 Chỉ rõ các đơn thức có trong đa thức trên là đơn thức của biến nào ?
GV: Rõ ràng mỗi đa thức trên là tổng của các đơn thức của cùng biến x đ được gọi là đa thức một biến x, kí hiệu là f(x)
 HS trả lời câu hỏi
 Có là đa thức
 Đơn thức của biến x
 HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Đa thức một biến. ( 15 phút)
- Mục tiêu:
 Biết các khái niệm đa thức nhiều biến, đa thức một biến, bậc của đa thức một biến.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
 Cho ví dụ về đa thức một biến ?
 Phát biểu khái niệm đa thức một biến ?
- GV nêu lưu ý
Lưu ý:
Mỗi số được coi là một đa thức một biến
Để chỉ A là đa thức của biến y, người ta viết A(y)
Giá trị của đa thức f(x) tại x = a được kí hiệu là f(a)
Yêu cầu học sinh làm ?1
Yêu cầu học sinh làm ?2
Thế nào là bậc của đa thức một biến?
 Vận dụng làm bài 43 (sgk - 43)
GV đưa đề bài lên bảng phụ
* Kết luận: Thế nào là đa thức một biến ? Bậc của đa thức một biến?
Ví dụ:
A = 7y2 – 3y + là đa thức của biến y
B = 2x5–3x+7x3+4x5 + 
 HS nêu khái niệm: SGK - 41
 HS chú ý lắng nghe
?1 
Thay y = 5 vào đa thức A(y) ta có:
A(5) = 7.52 –3.5+ 
= 160
Thay x = - 2 vào đa thức B ta có:
B(-2) = 6.(-2)5+ 7 (-2)3 – 3 (-2) + = -241
?2 Bậc của đa thức A(y) là 2
Bậc của đa thức B(x) là 5
* Bậc của đa thức (khác đa thức 0, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Bài 43 (Sgk - 43)
a, Đa thức bậc 5
b, Đa thức bậc 1
c, Đa thức bậc 3
d, Đa thức bậc 0
Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức. (10 phút)
- Mục tiêu:
 Biết sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến theo luỹ thừa tăng hoặc giảm, tìm bậc của đa thức.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
+ Sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm dần của biến?
+ Sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa tăng dần của biến
 Rút ra chú ý.
 Hướng dẫn HS làm ?3; ?4
 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
 GV nêu nhận xét
+ Mọi đa thức bậc 2 của biến x, xau khi sắp xếp các hạng tử của chúng theo luỹ thừa giảm dần của biến, đều có dạng: ax2 + bx + c
+ Trong đó a,b ,c là các số cho trước và a ạ 0
 GV giới thiệu hằng số
Chú ý: (SGK-42)
* Kết luận: Thế nào là sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến theo luỹ thừa tăng dần của biến ? Thế nào là sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến theo luỹ thừa giảm dần của biến ? 
Ví dụ:
C(x)=5x+3x2–7x5 + x6 –2
Sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm dần của biến:
C(x)=x6–7x5+3x2 + 5x –2
Sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa tăng dần của biến:
C(x)=-2+5x+3x2–7x5+ x6
 Chú ý: Để sắp xếp các hạng tử trước hết phải thu gọn
?3
B = - 3x + 7x3 + 6x5
?4
Q(x) = 5x2 – 2x +1
R (x) = - x2 + 2x – 10
 HS chú ý lắng nghe
 Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 3: Hệ số. ( 4 phút)
- Mục tiêu:
 Biết tìm các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành: 
 Giới thiệu: hệ số cao nhất, hệ số tự do.
 Yêu cầu học sinh tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do ở ví dụ trên.
 Đa thức f(x) có thể viết đầy đủ từ luỹ thừa bậc cao nhất đến luỹ thừa 0 như thế nào?
 Đó là nội dung phần chú ý (SGK - 43)
* Kết luận: GV chốt lại cách tìm các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 2
Biến
x5
x3
x
x0
Hệ số
6
7
-3
2
Hệ số cao nhất: 6
Hệ số tự do: 2
- Chú ý: 
P(x) = 6x5 + 0 x4 + 7x3 + 0 x2 – 3x + 2
Hệ số các luỹ thừa bậc 4, bậc 2 của P(x) bằng 0
HS lắng nghe và khắc sâu.
Hoạt động 4: Luyện tập. ( 10 phút)
- Mục tiêu:
 Củng cố các khái niệm đa thức nhiều biến, đa thức một biến, bậc của đa thức một biến.
 Biết sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến theo luỹ thừa tăng hoặc giảm, tìm bậc của đa thức.
 Biết tìm các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
 GV hướng dẫn HS làm bài 39 (Sgk - 43)
GV đưa đề bài lên bảng phụ, thêm câu c
c, Tìm bậc của đa thức P(x).
Tìm hệ số cao nhất của đa thức P(x)
 GV treo bảng phụ ghi nội dung trò chơi “ Về đích nhanh nhất”
+ Nội dung: Thi viết nhanh các đa thức một biến có bậc bằng số người của nhóm.
+ Luật chơi: Cử hai nhó, mỗi nhóm từ 4 đến 6 người viết trên một bảng phụ.
Mỗi nhóm chỉ có một bút dạ hoặc một viên phấn chuyền tay nhau để viết, mỗi người viết 1 đa thức.
Trong 3 phút đội nào viết được nhiều đa thức hơn thì đội đó về đích trước.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình chơi.
* Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
Bài 39 (Sgk - 43)
a, P(x) = ... = 6x5 - 4x3 + 9x2 - 2x + 2
b, Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6
Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là -4
Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9
Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là -2
Hệ số tự do là 2
c, Bậc của đa thức P(x) là 5
Hệ số cao nhất của P(x) là 6
- HS các nhóm tham gia chơi.
HS lắng nghe và khắc sâu.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (1 phút)
- Tổng kết:
 Thế nào là đa thức một biến?
 Thế nào là hệ số cao nhất của đa thức?
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 Ôn lại các kiến thức đã học.
 Bài tập về nhà: 40; 41; 42 (sgk - 43)

Tài liệu đính kèm:

  • doct59.doc