Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 14: Luyện tập

Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 14: Luyện tập

Tiết PPCT 14 LUYỆN TẬP

1/ Mục tiêu :

 a/ Kiến thức : Củng cố kiến thức : “điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

 b/ Kĩ năng : Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

 c/ Thái độ : Nhận dạng chính xác một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT 14	LUYỆN TẬP	
Ngày dạy : 18/10/06
1/ Mục tiêu :
 a/ Kiến thức : Củng cố kiến thức : “điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
 b/ Kĩ năng : Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
 c/ Thái độ : Nhận dạng chính xác một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2/ Chuẩn bị :
 a/ Gv: bảng phụ ghi các bài tập, bài giải mẫu.
 b/ Hs :Thực hiện tốt BTVN .
3/ Phương pháp dạy học : Đặt và giải quyết vấn đề . Hợp tác theo nhóm
4/ Tiến trình :
 4.1/ Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2/ Kiểm tra bài cũ:
Hs1 :Nêu điều kiện để một phân số có mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.BT 68a
Hs2 : Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân BT 68b
*GV đánh giá cho điểm 2 HS
I/ Sửa bài tập :
Bài 68 SGK (Tr34)
a. Các phân số viếtt được dưới dạng số thập phân hữu hạn :
Các phân số viết đựoc dưới dạng số thập phân vô hạn :
b.
 4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
BT 69 tr 34 SGK
Hs1 : câu a,b
Hs2 : câu c,d
BT 71 tr 35 SGK
Viết các phân số dưới dạng số thập phân
II/ Bài tập :
Dạng 1 : Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
BT 69 tr 34 SGK
a. 8,5:3 = 2,8(3).
b. 18,7:6 = 3,11(6).
c. 58:11 = 5,(27).
d. 14,2:3,33 = 4,(264)
BT 71 tr 35 SGK
*Cho Hs hoạt động theo nhóm
BT 85 ; 87 tr 15 SBT
*Gọi đại diện nhóm lên giải 
*Gọi HS nhận xét và GV đánh giá.
BT 70 tr 35 SGK
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản.
Các câu còn lại Hs tự làm.
BT 88 tr 15 SBT.
Viết các số sau dưới dạng phân số
BT 89 tr 15 SBT
Viết dưới dạng phân số
Các câu còn lại Hs tự làm.
Các số sau có bằng nhau không ?
0,(31) và 0,3(13)
BT 85 tr 15 SBT
* Các phân số này ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác
2 và 5 nên các phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
BT 87 tr 15 SBT
* Các phân số này ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
Dạng 2 : Viết số thập phân dạng phân số .
BT 70 tr 35 SGK
a. 0,32 = 
b. -0,124 = 
c. 1,28 = 
d. -3,12 = 
BT 88 tr 15 SBT.
a. 0,(5) = 0,(1).5 = 
BT 89 tr 15 SBT
a.0,0(8)=
0,(31) = 0,313131.. 0,3(13) = 0,3131313 Vậy 0,(31) = 0,3(13)
Vậy a = 313,96 ;314 ; 313,(97) .có vôsố
Dạng 3 : Bài tập về thứ tự .
BT 90 tr 15 SBT.
Tìm số hữu tỉ a sao cho x<a<y biết :
x= 313,9543 ; y = 314,1762
III/Bài học kinh nghiệm:nhận xét sgk(tr33)
 4.4/ Củng cố và luyện tập:
Số hữu tỉ là gì ?
 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
* Xem lại các quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
* BTVN : 86,91,92 tr 15 SBT
5/ Rút kinh nghiệm :
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14.doc