Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 18: Số thực

Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 18: Số thực

Tiết PPCT : 18 SỐ THỰC

1/. Mục tiêu:

 a/ Kiến thức :

*Học sinh biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Biết được biểu diễn thập phân của số thực , hiểu được ý nghĩa của trục số thực .

*Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z,Q và R.

 b/ Kĩ năng :

*Biết so sánh số thực.

*Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị của căn bậc hai của một số thực không âm.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 18: Số thực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 18	SỐ THỰC 
Ngày dạy : 1/11/06
1/. Mục tiêu:
 a/ Kiến thức :
*Học sinh biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Biết được biểu diễn thập phân của số thực , hiểu được ý nghĩa của trục số thực .
*Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z,Q và R.
 b/ Kĩ năng :
*Biết so sánh số thực.
*Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị của căn bậc hai của một số thực không âm.
 c/ Thái độ :
Rèn tính cẩn thận , chính xác cho học sinh trong việc vận dụng kiến thức và sử dụng các kí hiệu toán học.
2/. Chuẩn bị :
 a/ Giáo viên :Thước thẳng , compa , bảng phụ , bút viết bảng , máy tính bỏ túi.
 b/ Học sinh : Thước thẳng , compa , bảng nhóm , bút viết bảng , máy tính bỏ túi.
3/. Phương pháp dạy học :
*Đặt và giải quyết vấn đề
*Hỏi _đáp
*Hợp tác theo nhóm
4/. Tiến trình :
 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
 4.2/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Định nghĩa căn bậc hai của một số 
a0. 
Sửa Bài 107 tr 18 SBT.
HS2 : Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân.
Cho ví dụ về số hữu tỉ , số vô tỉ (viết các số đó dưới dạng số thập phân)
*Cho HS nhận xét sau đó GV đánh giá cho điểm 2HS.
*GV:Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng gọi chung là số thực. Bài này sẽ cho ta hiểu thêm về số thực, cách so sánh số thực , biểu diễn số thực trên trục số.
HS1 Trả lời câu hỏi và sửa bài tập
Bài 107( a,b)tr 18 SBT
a)=9
b) =0,8
“ Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn”
Ví dụ : 
Số hữu tỉ : 3,5 ; 2,(15)
Số vô tỉ : =1,414213.
 =1,7320508.
(Dùng máy tính)
 4.3/. Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hãy cho ví dụ về số tự nhiên,số nguyên âm, phận số, số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn, vô hạn không tuần hoàn, số vô tỉ viết dưới dạng căn bậc hai.
0 ; 5 ; -6 ; -10 ; ..
0,3 ; 2,53 ; 3,421578..
* Trong các số trên số nào là số hữu tỉ, số vô tỉ?
* Số vô tỉ : ; 3,421578
*Số hữu tỉ: 0 ; 5 ; -6 ; -10 ; ;-0,3; 2,53
*Tất cả các số trên , số hữu tỉ và số vô tỉ đều được gọi chung là số thực.
*GV lấy vài ví dụ ghi lên bảng và giới thiệu kí hiệu tập hợp các số thực.
*Cho HS làm ?1
Cách viết x R cho ta biết điều gì ? x có thể là những số nào ?
1/. Số thực :
Ví dụ : 0 ; 5 ; -6 ; -0,3 ; 2,53 ; ; là các số thực.
Kí hiệu : R là tập hợp các số thực.
?1
Khi viết x R ta hiểu rằng x là một số thực. Khi đó x có thể là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ.
*Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 87 tr 44 SGK trên bảng phụ trong 2 phút .
(Bổ sung N Z Q R)
*GV đánh giá kết quả hoạt động của HS
*GV : với hai số thực x,y bất kì ,ta luôn có hoặc x = y	; hoặc x y .
*Vì tập hợp các số thực bao gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ nên có thể nói : Nếu a là số thực thì a biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn . Khi đó , ta có thể so sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân. 
*GV Hướng dẫn HS làm ví dụ SGK
Ví dụ :
a)0,3192 < 0,32(5)
b)1,24598 > 1,24596
*Tương tự cho HS làm ?2: So sánh 
a)2,(35) và 2,369121518
b)– 0,(63) và 
c) và 
*GV:Với hai số thực dương a , b .Nếu 
a > b thì 
(16 > 9 > )
*Ta đã biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số . Vậy làm thế nào để biểu diễn số thực ví dụ trên trục số ? Ta sang mục
 2/ Trục số thực .
Bài 87 tr 44 SGK
3 Q ; 3 R ; 3 I ; - 2,53 Q ;
 0, 2(35) I ; N Z ; I R.
QR
?2
a) 2,(35) = 2,3535.
=> 2,(35) < 2,369121518.
b) = -0,636363 = - 0,(63).
c) Ta có
=4 ; =3
 > 
2/ Trục số thực: (SGK Trang 43,44)
*Yêu cầu HS tự đọc SGK Trang 43,44 và xem (hình 6b) để biểu diễn số trên trục số 
( là độ dài đường chéo hình vuông có cạnh bằng 1)
 *Vẽ trục số lên bảng và gọi 1HS lên bảng biểu diễn số trên trục số.GV đánh giá.
*GV: Việc biểu diễn được số vô tỉ trên trục số chứng tỏ không phải mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn số hữu tỉ , nghĩa là các điểm biểu diễn số hữu tỉ không lấp đầy trục số . Người ta chứng minh được rằng :
-Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.
- Ngược lại mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.
*Như vậy có thể nói rằng : Các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy truc số. Vì vậy trục số còn được gọi là trục số thực.
*GV đưa hình 7 trang 44 SGK lên bảng phụ và hỏi :
Ngoài số nguyên , trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ nào ? vô tỉ nào?
HS: Ngoài số nguyên , trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ : ; 0,3 ; ; 4,1(6) ; các số vô tỉ : -
*Yêu cầu HS đọc chú ý trang 44 SGK
Chú ý : SGK Trang 44
 4.4/ Củng cố và luyện tập :
1/Tập hợp số thực bao gồm những số nào?( Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ )
2/Vì sao nói trục số là trục số thực?( Nói trục số là trục số thực vì các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số)
*Cho HS làm bài 88 SGK trang 44
*GV đánh giá .
Bài 88 tr 44 SGK
a) Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ.
b) Nếu b là số vô tỉ thì b viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn .
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
*Nắm vững số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ . Tất cả các số đã học đều là số thực. Nắm vững cách so sánh số thực . Trong R cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong Q.
* BTVN 89,90,91,92 trang 45 SGK ; 117,118 trang 20 SBT.
*Tiết sau “luyện tập”
5/. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 18.doc