Tiết PPCT: 53 ĐƠN THỨC
Ngày dạy:
1) Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là một đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
Tiết PPCT: 53 ĐƠN THỨC Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: - Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là một đơn thức. - Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. - Biết nhân hai đơn thức. - Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thu gọn đơn thức, nhân hai đơn thức. c) Thái độ: Có thái độ làm việc với đơn thức thu gọn. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học ?1 Chọn ra hai nhóm: Nhóm 1: Những biểu thức có chứa dấu cộng, trừ. Nhóm 2: Những biểu thức không chứa phép tính cộng, trừ. GV:Các biểu thức ở nhóm 2 là các đơn thức. Vậy thế nào là đơn thức ? Đơn thức :x2y3x =x3y3. Đơn thức x3y3 được gọi là đơn thức thu gọn. Vậy muốn tìm bậc của đơn thức ta căn cứ vào đâu ? Tìm bậc của các đơn thức sau : 2,5x2y ; 9x2yz ; -5 GV hướng dẫn HS nhân hai đơn thức như SGK. 1) Khái niệm đơn thức : 3 – 2y ; 10x + y ; 5(x + y ) 4xy2 ; -3/5 x2y3 ; 2x2(-1/2)y3; 9; x ; y. Đơn thức là một biểu thức đại số gồm một số, một biến hoặc một tích gồm các số và biến. Chú ý : số 0 là một đơn thức. 2) Đơn thức thu gọn : Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. *Đơn thức thu gọn gồm hai phần: phần hệ số và biến số 4x2y có : Hệ số : 4. Biến số :x2y 3) Bậc của đơn thức : Cho đơn thức 2x5y3z Nhận xét:Tổng số mũ của các biến 5 + 3 + 1 = 9. Ta nói : 9 là bậc của đơn thức. Muốn tìm bậc của đơn thức ta phải tìm tổng các mũ của biến số. Chú ý : *Với "xỴ R ≠ 0 là một đơn thức bậc 0(ví dụ:9 có bậc 0 đối với x,y,z) *Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 4) Nhân hai đơn thức : Cho hai đơn thức : 2x2y và 9xy4. Tìm tích của hai đơn thức ? (2x2y).(9xy4) = 2.9.x2.x.y.y4=18x3.y5. Qui tắc : SGK 4.4) Củng cố và luyện tập: Cho HS làm bài 13/32 SGK HS1 : Câu a HS2 : câu b a) = -.y4 Hệ số : .Biến số : x3y4. Có bậc là 7 Hệ số:.Biến số:x6y6.Có bậc là 12. 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm vững các kiến thức : đơn thức là gì, thu gọn đơn thức, bậc của đơn thức, hệ số, biến số. Nhân hai đơn thức. - BTVN: 11/32 SGK ; 16,17/18 SBT. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: