Tiết PPCT: 57 CỘNG , TRỪ ĐA THỨC
Ngày dạy:
1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Biết cộng, trừ đa thức.
b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế .
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
Tiết PPCT: 57 CỘNG , TRỪ ĐA THỨC Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Biết cộng, trừ đa thức. b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế . c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 3) Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề . - Hỏi_đáp. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới. 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Tính M + N. - Bỏ ngoặc. - Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng . - Thu gọn các hạng tử đồng dạng. Cho P = x2y + x3 – xy2 + 3 Q = x3 +xy2 – xy – 6 Tính P + Q. HS tự làm, 1 em lên bảng sửa. ?1/39 SGK: viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng.( 2 HS lên bảng trình bày bài làm của mình, cả lớp nhận xét. Chú ý:Khi bỏ dấu ngoặc mà trước có dấu trừ ta phải đổi dấu các số hạng Bài 31 / 40 SGK: Cho hai đa thức : M=3xyz–3x2+5xy–1 N=5x2+xyz–5xy+3–y Tính M+N ; M-N ; N–M Nhận xét vế kết quả M-N và N–M ? HS làm theo nhóm. 1/ Cộng hai đa thức : Cho hai đa thức : M = 5x2y + 5x – 3 N = xyz – 4x2y + 5x – ½. M + N = (5x2y + 5x – 3) + (xyz -4x2y+ 5x – ½ ) = 5x2y + 5x – 3 + xyz -4x2y + 5x – ½. = 5x2y - 4x2y+5x + 5x + xyz – 3 – ½ = x2y + 10x + xyz – 3 Kết quả : P + Q = 2x3 + x2y – xy - 3 2/ Trừ hai đa thức: Cho P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3. Q = xyz – 4xy2 + xy2 + 5x – ½. Tính P – Q ? P–Q=(5x2y–4xy2+5x–3)–(xyz–4xy2+xy2+5x–½) = 5x2y–4xy2+5x–3-xyz+4xy2-xy2-5x+½. = 9x2y – 5xy2 – xyz – 2 Bài 31 / 40 SGK:Tính : M+N=3xyz–3x2+5xy–1+5x2+xyz –5xy+3–y M+N = 4xyz + 2 x2 – y + 2. M-N = 3xyz–3x2+5xy–1-5x2-xyz+5xy-3+y M-N = 2xyz + 10xy – 8x2+y – 4. N-M=5x2+xyz–5xy+3–y–(3xyz–3x2+5xy–1) N-M = -2xyz – 10xy + 8x2-y + 4. Nhận xét : M-N và N-M là hai đa thức đối nhau. 4.4) Củng cố và luyện tập: HS1:làm bài 29/40 SGK HS2:làm bài 32/40 SGK Bài 29/40 SGK: a/ (x+y) + (x-y) = 2x. b/ (x+y) – (x-y) = 2y Bài 32/ 40 SGK: P + (x2 -2y2) = x2 - y2 + 3y2 – 1 P = x2 - y2 + 3y2 – 1 – ( x2 – 2y2) P = 4y2 – 1 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài theo SGK. - BTVN:32 ; 33 / 40 SGK. - Xem lại qui tắc : cộng, trừ số hữu tỉ. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: