Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 58: Luyện tập

Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 58: Luyện tập

Tiết PPCT: 58 LUYỆN TẬP

Ngày dạy:

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đa thức , cộng, trừ đa thức.

 b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính : tổng, hiệu đa thức, tính giá trị đa thức.

 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng.

 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 58: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 58	LUYỆN TẬP 
Ngày dạy:	
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đa thức , cộng, trừ đa thức.
 b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính : tổng, hiệu đa thức, tính giá trị đa thức.
 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 1HS lên sửa bài 33/40 SGK
GV đánh giá cho điểm HS.
I) Sửa bài tập:
Bài 33/40 SGK:
Kết quả:
a) M+N = 
b) P+Q = 
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Cho HS làm bài 35/40 SGK
Bỏ ngoặc trước có dấu cộng : giữ nguyên dấu các số hạng.
Bỏ ngoặc trước có dấu trừ : Đổi dấu các số hạng.
Nhận xét kết quả : M – N và N – M.
Cho HS làm bài 36 / 41 SGK
Cho HS làm bài 37 / 41 SGK
HS chia thành 4 nhóm , mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng
Bài 38 / 41 SGK 
Muốn tìm đa thức C để C = A + B ta phải làm thế nào ?
Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta phải làm thế nào ?
Bài 33 / 14 SBT: Tìm các cặp giá trị (x,y) để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0 .
a/ 2x + y – 1 b/ x – y – 3
Có bao nhiêu cặp giá trị như vậy ?
HS tự tìm giải câu b.
 4.4) Củng cố và luyện tập:
Muốn cộng, trừ đa thức ta làm thế nào?
II) Bài tập:
Bài 35 / 40 SGK:
1/ Tính M + N
= ( x2 – 2xy + y2 ) + ( y2 + 2xy + x2 + 1 )
= x2 – 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1
= 2x2 + 2y2 + 1
2/ Tính M – N
= ( x2 – 2xy + y2 ) - ( y2 + 2xy + x2 + 1 )
= x2 – 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 – 1 = - 4xy – 1 
3/ Tính N – M 
= ( y2 + 2xy + x2 + 1 ) – (x2 – 2xy + y2 )
= y2 + 2xy + x2 + 1 - x2 + 2xy - y2 = 4xy + 1
 Nhận xét: Đa thức tổng M – N và N – M: Cặp hạng tử đồng dạng có hệ số đối nhau .
Bài 36 / 41 SGK:
a/ x2 + 2xy + y3
Thay x = 5 ; y = 4 ta có :
x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43 = 129.
b/ xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 +x8y8.
Tại x = -1 ; y = -1 ta có :
xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 +x8y8 
= xy – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8.
Mà x.y = ( -1).( -1) = 1
Vậy giá trị biểu thức: 1–12+14–16+18 = 1
Bài 38 / 41 SGK:
Ta có C = A + B.
C = ( x2 – 2y + xy + 1 ) + ( x2 + y – x2y2 – 1)
C = x2 – 2y + xy + 1 + x2 + y – x2y2 – 1.
C = 2x2 – x2y2 + xy – y
Ta có : C = B – A
C = ( x2 + y – x2y2 – 1) – (x2 – 2y + xy + 1)
C = x2 + y – x2y2 – 1 – x2 + 2y - xy – 1.
C = 3y – x2y2 – xy – 2.
Bài 33 / 14 SBT:
a) Với: x=1; y = -1 ta có : 2.1 + (-1) – 1 = 0.
x = 0; y = 1 ta có : 2.0+1-1 = 0
(có nhiều cặp giá trị như thế ).
III) Bài học kinh nghiệm:
Muốn cộng, trừ đa thức :
- Viết các đa thức trong từng ngoặc, rồi bỏ dấu ngoặc theo qui tắc.
- Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các hạng tử đồng dạng.
- Thu gọn các đơn thức đồng dạng.
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Ghi nhớ bài học kinh nghiệm và xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN 31,32 / 14 SBT.
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 58.doc