Tiết PPCT: 59 ĐA THỨC MỘT BIẾN
Ngày dạy:
1) Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết được kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến .
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập.
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và thói quen làm việc có trình tự cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
Tiết PPCT: 59 ĐA THỨC MỘT BIẾN Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: - Biết được kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến . - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và thói quen làm việc có trình tự cho học sinh. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới. 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Cho các đa thức : 1/ xy – x2y2 +5 xy2 2/ -2x2 + 3x – 4 3/ 8y – 9y2 + 6 GV : mỗi đa thức trên có mấy biến ? - Đa thức 1 có hai biến : x,y - Đa thức 2 có một biến : x - Đa thức 3 có một biến : y GV: + Ta có thể đặt tên cho một đa thức và ghi biến kèm theo. GV hướng dẫn HS ghi bài vào vở. Cho A = 7y2 – 3y + Tính giá trị của A với y = 1 Với y = 1 ta có : A (1) = 7.12 – 3.1 + = 4,5 Hs : Tính với y = - 2 . GV : Với mỗi giá trị của biến ta có mấy giá trị của đa thức?(Một) * Trước khi sắp xếp một đa thức ta phải làmgì ? * Có mấy phương pháp để sắp xếp một đa thức? Cho HS làm ?4 : Tìm hệ số của đa thức một biến : 6x5 là hạng tử có bậc cao nhất; hệ số :6. -7 là hệ số của lũy thừa bậc 0 còn gọi là hệ số tự do. Chú ý : Đa thức B có hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2 bằng 0. 4.4) Củng cố và luyện tập: Cho HS làm bài 39 / 43 SGK a/ Thu gọn, sắp xếp theo lũy thừa giảm. b/ Tìm bậc của đa thức,tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do. 1/ Đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến . Ví dụ : A = 7y2 – 3y + Là đa thức một biến y. Để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta có thể viết : A (y) = 7y2 – 3y + * Với y = 1 : A (1) = 7.12 – 3.1 + = 4,5 * Với y = -2 A(-2) = 7.(-2)2-3.(-2) + = 34,5 2/ Sắp xếp một đa thức : * Trước khi sắp xếp một đa thức ta phải thu gọn đa thức. * Có thể sắp xếp theo lũy thừa giảm hoặc lũy thừa tăng của biến. a/ Sắp xếp theo lũy thừa giảm : B(x) = 6x5 + 7x3 -3x -7. b/ Sắp xếp theo lũy thừa tăng : B(x) = -7 -3x + 7x3 +6x5. 3/ Hệ số: B(x) = 6x5 + 7x3 -3x -7. * Hệ số cao nhất :6 * Hệ số tự do : -7 Bài 39 / 43 SGK: a/ P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2 b/ Bậc của P(x) là bậc 5 . Hệ số cao nhất là 6. Hệ số tự do : +2 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài theo SGK. - Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức. - BTVN: 40; 41; 42 / 43 SGK. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: