Giáo án dạy môn Hình học 7 tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác : cạnh – góc – cạnh

Giáo án dạy môn Hình học 7 tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác : cạnh – góc – cạnh

Tiết PPCT:25 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI

Ngày dạy: CỦA TAM GIÁC : CẠNH – GÓC – CẠNH

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Hs biết dược trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác .

 b) Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng. Thước thẳng,êke.

 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy môn Hình học 7 tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác : cạnh – góc – cạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:25	 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
Ngày dạy:	 CỦA TAM GIÁC : CẠNH – GÓC – CẠNH
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: Hs biết dược trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác .
 b) Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng. Thước thẳng,êke.
 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết :
AB= 2cm ; BC = 3 cm ; B = 700
Hs vẽ theo hướng dẫn của GV
* Vẽ xBy = 700 
* Trên tia Bx lấy A(BA = 2 cm)
* Trên tia By lấy C (BC = 3cm)
* Nối AC ta được tam giác ABC cần vẽ
Bài tập :
a/.Vẽ tam giác A1B1C1 sao cho :
B1 = B	; A1B1 = AB ; B1C1 = BC
b/. So sánh độ dài AC và A1C1; A và A1;
C và C1. Có nhậnxét về hai tam giác.
1/ Vẽ tam giác biết cạnh và góc xen giữa:
Nhận xét :	Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và AC
So sánh :
AC = A1C1	; A = A1;	C = C1
Vậy : ê ABC = ê A1B1C1 ( c-c-c)	
GV : Ta thừa nhận tính chất sau “ Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”
2/ Trườnghợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh:
Nếu ê ABC và ê A’B’C’ có :
AB = A’B’.
AC = A’C’
 = ’
Thì ê ABC = ê A’B’C’ ( c-g-c )
* GV giải thích hệ quả là gì ? (SGK)
* Hình 81 cho biết tại sao tam giác vuông ABC = tam giác vuông DEF ?
* Từ bài toán trên ,hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
* Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau c-g-c
3/ Hệ quả:
* ê ABC và ê DEF có :
AB = A’B’ (gt)	;
A = D = 1v; 
AC = A’C’ (gt)
=> ê vuông ABC = ê vuông A’B’C’ 
(c-g-c)
 4.4) Củng cố và luyện tập:
A
B
C
E
D
A
B
D
C
Bt 25Trên hình có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao ?
A
B
C
D
 Hình 1	Hình 2
	Hình 3
BT 26: Hs sắp xếp câu trả lời cho dúng thứ tự.
H1: ê ABD và ê AED có :
AB = AE (gt)	Â 1 = Â 2 (gt)
AD : cạnh chung 
Vậy ê ABD = êAED (c-g-c )
H2 :êDAC và ê BCA có :
 1 = C 1 ( so le)
AC : cạnh chung.
AD = CB (gt )
Vậy ê DAC = ê BCA (c-g-c)
Tương tự ê AOB = ê COD.
H3 : không có tam giác nào bằng nhau
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 Học thuộc tính chất hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c. BT 24;26;27 SGK
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25.doc