Tiết PPCT: 57 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
Ngày dạy: CỦA TAM GIÁC
1) Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
- HS tự chứng minh được định lí: “Trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
- Thông qua gấp hình và bằng suy luận HS chứng minh được định lí Tính chất ba đường phân giác của một tam giác.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức trên để làm bài tập.
c) Thái độ: Bước đầu HS biết áp dụng định lí trong bài vào bài tập.
Tiết PPCT: 57 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC Ngày dạy: CỦA TAM GIÁC 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. - HS tự chứng minh được định lí: “Trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. - Thông qua gấp hình và bằng suy luận HS chứng minh được định lí Tính chất ba đường phân giác của một tam giác. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức trên để làm bài tập. c) Thái độ: Bước đầu HS biết áp dụng định lí trong bài vào bài tập. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có hai lề, êke, compa, bút chỉ bảng. Một tam giác bằng bìa mỏng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. Thước thẳng có hai lề, êke, compa. Một tam giác bằng giấy. 3) Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề . - Hỏi_đáp. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới. 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV vẽ tam giác ABC, vẽ tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại M và giới thiệu đoạn thẳng AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC. GV: Nếu tam giác ABC là cân thì sao? Sau đó yêu cầu HS đọc tính chất của tam giác cân.(HS tự chứng minh) GV hỏi một tam giác có mấy đường phân giác?( một tam giác có ba đường phân giác xuất phát từ ba đỉnh của tam giác.) Ta sẽ xét xem ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì? Yêu cầu HS thực hiện ?1 GV cùng thực hành với HS. Hỏi: Có nhận xét gì về ba nếp gấp này? ( ba nếp gấp này cùng đi qua một điểm) Điều đó thể hiện tính chất ba đường phân giác của tam giác. Yêu cầu HS đọc định lí SGK/ 72 Sau đó GV vẽ tam giác ABC, hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam gáic cắt nhau tại I. Ta sẽ chứng minh AI là tia phân giác của góc A và I cách đều ba cạnh của tam giác ABC. Yêu cầu HS làm ?2 viết GT, KL của định lí. Hãy chứng minh bài toán . Gợi ý: I thuộc phân giác BE của góc B thì ta có điều gì? I cũng thuộc phân giác CF của góc C thì ta có điều gì? (HS trình bày như phần chứng minh SGK / 72) 4.4) Củng cố và luyện tập: GV: Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác? Bài 36 SGK(GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên bảng phụ) Yêu cầu HS hoạt động nhóm nêu GT, KL và chứng minh bài toán. Gọi đại diện nhóm trình bày sau đó GV nhận xét . 1) Đường phân giác của tam giác: Tính chất : SGK / 71 2) Tính chất ba đường phân giác của tam giác: Định lí: SGK/ 72 (Chứng minh: SGK / 72) Bài 36/ 72 SGK: GT KL I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. Có I nằm trong nên I nằm trong Có IP = IH (gt) I thuộc tia phân giác . Tương tự I cũng thuộc tia phân giác của Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc định lí tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân SGK/ 71,72. - Bài tập về nhà: 37, 38, 39, 43 / 72,73 SGK và 45, 46 / 29 SBT. - Tiết sau luyện tập. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: