I/. Mục tiêu:
HS: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính về số thực, kĩ năng giải các bài toán tìm x
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch
Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số dạng y=ax (a≠0)
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung .
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy, Ôn luyên toán 7
Đồ dùng: SGK toán 7, Ôn luyên toán 7, bảng và phấn viết, thớc thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 18 Tiết: 52, 53, 54 Ôn tập 03-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính về số thực, kĩ năng giải các bài toán tìm x Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số dạng y=ax (a≠0) II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung ........... Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy, Ôn luyên toán 7 Đồ dùng: SGK toán 7, Ôn luyên toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD2 GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu dè bài và làm bài Nêu tính chất và viết biểu thức tổng quát hai đại lượng tỉ lệ thuận GV: Cho HS lên trình bày bài làm HS: NX , bổ sung, sủa sai nếu có GV: Hệ thống kiến thức lên một phần của bảng HS: Tìm hiểu dè bài và làm bài Nêu tính chất và viết biểu thức tổng quát hai đại lượng tỉ lệ nghịch GV: Cho HS lên trình bày bài làm HS: NX , bổ sung, sủa sai nếu có GV: Hệ thống kiến thức lên một phần của bảng I/ Hệ thống kiến thức Tính chất Hai đại lượng tỉ lệ thuận Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau y=kx thì: * Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng luân không đổi === =k * Tỉ số giữa hai giá trị bất kì của cùng một đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia ; Hai đại lượng tỉ lệ nghịch Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau y = thỡ: * Tớch hai giỏ trị tương ứng của chỳng khụng đổi và bằng hệ số tỉ lệ. x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 =a * Tỉ sụ của hai giỏ trị bất kỡ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giỏ trị tương ứng của đại lương kia HS: Tìm hiểu dè bài và làm bài Bài tập 1. Điền vào .... trong câu sau 1. Vận tốc và thời gian chuyển động là hai đại lượng..... 2. Quãng đường và thới gian chuyển động là hai đại lượng.. 3. Quãng đường và vận tốc chuyển động là hai đại lượng.. 4. Khối lượng và thể tích là hai đại lượng. 5. Số người và thời gian hoàn thành một công việc là hai đại lượng.. 6. Nếu xìy=a ( a là một số) thì x và y là hai đại lượng tỉ lệ ..... Nếu y:x=a (a là một số) thì y và x là hai đại lương tỉ lệ ...... II. Bài tập Bài tập 1. 1. Vận tốc và thời gian chuyển động là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Quãng đường và thới gian chuyển động là hai đại lượng tỉ lệ thuận 3. Quãng đường và vận tốc chuyển động là hai đại lượng tỉ lệ thuận 4. Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận 5. Số người và thời gian hoàn thành một công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch HS: Tìm hiểu dè bài và làm bài Bài tập 2. Hai ô tô cùng đi từ A đến B. Vận tốc của xe thứ nhất là 60km/h. vận tốc của xe thứ hai là 40km/h. Thời gian xe 1 đi đến B hết ít hơn thời gian xe 2 đi đến B là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đI từ A đến B và chiều dài quãng đường AB. GV: Cho HS lên trình bày bài làm HS: NX , bổ sung, sủa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án Bài tập 2. t1 thời gian xe 1 đi đến B với vận tốc 60km/h t2 là thời gian xe 2 đi đến B với vận tốc 40km/h Vì thời gian và vận tốc chuyển động là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: ị t1=1,5ì40=60 ; t2=1,5ì60=90 Trả lời: Xe 1 đến B hết 60 phút Xe 2 đến B hết 90 phút HS: tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 3. Một công nhân làm được 20 dụng cụ trong 30 phút. Hỏi trong 75 phút người công nhân đó làm được bao nhiêu dụng cụ GV: Cho 1HS lên trình bày bài làm HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án Bài tập 3. Làm 20 dụng cụ hết 30 phút Làm x dụng cụ hết 75 phút Vì số dụng cụ làm được và thời gian làm dụng cụ là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có ị x=50 Trả lời: Trong 75 phút người công nhân đó làm được 50 dụng cụ. HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 4. Thực hiện phép tính HS: Trình bày bài làm HS: NX và sửa sai nếu có GV: Nhận xét và đưa ra đáp án Bài tập 4. Thực hiện phép tính GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng HS: vận dụng chú ý làm bài tập 1 Bài tập 5. Tìm x , y biết a). (x3-27)12+y2=0 b). /x-5/+/y3-27/=0 c). /x5-32/+(y3-125)18=0 d). /2x-3/=5 GV: Cho 4 HS lên trình bày bài làm HS: Đứng tại chỗ nhận xét GV: NX, cho điểm, giải đáp nếu cần Bài tập 5. Tìm x , y biết a). Biết (x3-27)12³0 với mọi x y2³0 với mọi y ị (x3-27)12+y2=0 khi (x3-27)12=0 và y2=0 ị x3-27=0 và y=0 ị x=3 và y=0 b). Biết /x-5/³0 với mọi x; /y3-27/³0 với mọi y ị /x-5/+/y3-27/=0 khi /x-5/=0 và /y3-27/=0 ị x-5=0 và y3-27=0 ị x=5 và y=3 c). Biết /x5-32/³0 với mọi x; (y3-125)18³0 với mọi y ị /x5-32/+(y3-125)18=0 khi x5-32=0 và y3-125=0 ị x=2 và y=5 d). /2x-3/=5 ị 2x-3=5 hoạc 2x-3=-5 ị 2x=8 và 2x=-2 ị x=4 hoạc x=-1 HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 6. Tìm x biết HS: Trình bày bài làm HS: NX và sửa sai nếu có GV: Nhận xét và đưa ra đáp án Bài tập 6. Tìm x biết HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học. ôn tập dáy tỉ số bằng nhau
Tài liệu đính kèm: