I/. Mục tiêu:
HS: Hệ thống các trường hợp bằng nhau của tam giác thương và tam giác vuông, các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Rèn luyện kĩ năng dự đoán và chứng minh hình học
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung .
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy, Ôn luyên toán 7
Đồ dùng: SGK toán 7, Ôn luyên toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 17 Tiết: 49, 50, 51 Ôn tập cuối học kì I 22-11-2011 I/. Mục tiêu: HS: Hệ thống các trường hợp bằng nhau của tam giác thương và tam giác vuông, các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Rèn luyện kĩ năng dự đoán và chứng minh hình học II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung ........... Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy, Ôn luyên toán 7 Đồ dùng: SGK toán 7, Ôn luyên toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD2 GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Hệ thống kiến thức cần nhớ theo các câu hỏi sau ?1 Nêu các trường hợp nằng nhau của ta giác thường. Vẽ hình gi gt và kết luận ?2 Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà em đã học. Vẽ hình gi gt và kl ?3 Cho tam giác ABC bằng tam giác EGH thì em có thể suy ra được điều gì ?4 Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Vẽ hình ghi gt và kl Hệ thống kiến thức ?1 Nêu các trường hợp nằng nhau của ta giác thường. 1). (c-c-c) 2). (c-g-c) 3). (g-c-g) ?2 Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà em đã học. 1). ( hai cạnh góc vuông) 2). (Cạnh góc vuông và góc nhọn) 3). ( cạnh huyền và góc nhọn) ?3 Cho tam giác ABC bằng tam giác EGH thì em có thể suy ra được điều gì + Góc tưong úng bằng nhau + Cạnh tương ứng bằng nhau ?4 Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Vẽ hình ghi gt và kl + Góc so le trong bằng nhau + Góc đồng vị bằng nhau + Tổng hai góc trong cùng phía bằng 1800 + cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 + Cùng song song với đường thẳng thứ 3 Bài tập Bài tập 1. Cho hình vẽ OP=OQ, góc OPM=OQN Chứng minh: a). tam giác OPM bằng tam giác OQN b). NP=MQ GV: Chọn lần lượt 2 HS lên làm bài tập câu a, b HS: NX, bổ xung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án nếu cần Bài tập O N P M Q Hình 1 Bài tập cho hình sẵn Xét D OAC và DOBD Có O chung OP=OQ (gt) P1=Q1 (gt) ị D OPM= DOQN (g-c-g) ị ON=OM ị OP-ON=OQ-OM ị NP=MQ Bài tập 2. Cho hình vẽ AD là tia phân giác của góc BAC, Ax là tia phân giác của góc yAB Chứng minh: a). Tam giác ADC bằng tam giác ADB b). Ax song song với BC GV: Chọn lần lượt 2 HS lên làm bài tập câu a, b HS: NX, bổ xung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án nếu cần Bài tập 2. A B C D x y a). Xét D ADB và DADC Có AD chung A1=A2 (gt) AB=AC (gt) ị D ADB = DADC b). Ax và AD là hai tia phân giác của hai góc kề bù ị Ax^AD D ADB = DADC (cmyt) ị D1=D2 Mà D1+D2=1800 ị D1=D2=900 hay AD^BC Từ (*) và (**) ị Ax//BC ( cùng ^AD) Bài tập 3. Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA<OB. Trên tia Oy lấy hai điểm D, E sao cho OD=OA, OE=OB. Gọi G là giao điểm của AE và BD. Chứng minh: a). Tam giác OAE bằng tam giác ODB b). Chứng minh tam giác AGB bằng tam giác DGE c). OG là tia phân giác của góc xOy GV: Chọn 1 HS lên vẽ hình ghi gt và kl cho bài toán HS: NX, bổ xung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án nếu cần GV: Chọn lần lượt 3 HS lên làm bài tập câu a, b, c HS: NX, bổ xung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án nếu cần Bài tập vẽ hình và suy luận O A B D E x y G Bài tập 3. a). Xét DOAE và DODB OE=OB ; OA=OD ; O chung ị DOAE = DODB (c-g-c) b). DOAE = DODB (cmt) ị B=E (*) A1=D1 mà A1+A2=1800 ; D1+D2=1800 ị A2=D2 (**) Có OB=OA=OE-OD vì OA=OD ; OB=OE ị AB=DE (***) ị DAGB=DDGE (g-c-g) c). Xét D AOG và D DOG có OG chung; OA=OD (gt) GA=GD (DAGB=DDGE) ị D AOG = D DOG n(c-c-c) ị O1=O2 ( góc tương ứng) Dễ thấy OG nằm giữa hai tia Ox và Ot ị OG là tia phân giác của xOy Bài tập 4. Cho tam giác OPQ (OP=OQ), OD là tia phân giác của góc POQ (DẻPQ), Ox vuông góc với OD (Ox nằm trên nửa mặt phằng bờ OD chứa tia OP) Chứng minh: a). Tam giác ODP bằng tam giác ODQ b). Ox song song với PQ c). Cho góc POQ bằng 500. Tính số đo của góc xOP GV: Chọn 1 HS lên vẽ hình ghi gt và kl cho bài toán HS: NX, bổ xung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án nếu cần GV: Chọn lần lượt 3 HS lên làm bài tập câu a, b, c HS: NX, bổ xung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án nếu cần Bài tập 4. O Q P D x y a). Xét DODQ và DODP có O1=O2(gt) OP=OQ (gt) ; OD chung ị DODQ=DODP (c-g-c) b). DODQ=DODP (cmt) ị D1=D2 Mà D1+D2=1800 ị D1=D2=900 hay OD^PQ Ox^OD (gt) ị Ox//PQ ( cùng ^ OD) c). POQ=500 ị POy=1300 ( kề bù) Ox^ OD OD là tia phân giác của POQ (gt) ị Ox là tia phân giác của yOP ị POx=1300:2=750 HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Đề xuất bài tập có hình vẽ tương tự
Tài liệu đính kèm: