A/ Mục tiêu :
Từ các trường hợp bằng nhau của tam giác, học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau đặc biệy của tam giác vuông . Vận dụng linh hoạt vào giải bài tập
Rèn kỹ năng phân tích , lập luận khi chứng minh
B / Nội dung
I/ Kiến thức cơ bản cần nắm
Hai tam giác vuông bằng nhau nếu có :
* Hai cạnh góc vuông bằng nhau
* Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy
* Cạnh huyền và một góc nhọn
* Cạnh huyền và một cạnh góc vuông
Hai tam giác vuông cân bằng nhau nếu có :
- Cạnh huyền bằng nhau
- Cạnh góc vuông bằng nhau
Ngày soạn : 15/04/2011 Ngày dạy : 19/04/2011 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông A/ Mục tiêu : Từ các trường hợp bằng nhau của tam giác, học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau đặc biệy của tam giác vuông . Vận dụng linh hoạt vào giải bài tập Rèn kỹ năng phân tích , lập luận khi chứng minh B / Nội dung I/ Kiến thức cơ bản cần nắm Hai tam giác vuông bằng nhau nếu có : * Hai cạnh góc vuông bằng nhau * Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy * Cạnh huyền và một góc nhọn * Cạnh huyền và một cạnh góc vuông Hai tam giác vuông cân bằng nhau nếu có : - Cạnh huyền bằng nhau - Cạnh góc vuông bằng nhau II/ Bài tập vận dụng Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A có A < 900 , các đường cao BD và CE cắt nhau ở K Chứng minh : a) AD = AE b) AK là tia phân giác của góc A Phân tích : a) AD = AE Û D ABD = D ACE b) AK là tia phân giác của góc A Û EAK = DAK Û D EAK = D DAK Bài 2 : Cho tam giác ABC , M là trung điểm của BC , từ B và C kẻ các đường thẳng BE và CF vuông góc với nhau A a) So sánh D BEM và D CFM b) Chứng minh BE | | CF c) Chứng minh M là trung điểm của E F E Phân tích : a) D BEM và D CFM là các tam giác gì ? B M C Có những yếu tố nào bằng nhau ? Vậy D BEM = D CFM theo trường hợp nào ? F b) BE | | CF vì sao ? BE ^ AM ; CF ^ AM ị BE | | CF c) ME = MF í D BEM = D CFM Bài 3: Cho tam giác ABC vuông cân ở A .Qua A vẽ đường thẳng d sao cho B và C cùng thuộc một nữa mặt phảng bờ d . Vẽ BH và CK cùng vuông góc với d. a) Chứng minh AH = CK b) Gọi M là trung điểm của BC , xác định dạng của tam giác MHK B AH và CK thuộc những tam giác nào ? Đó là các tam giác gì ? Có những yếu tố nào ? M H A C a) Xét D ABH và D ACK có: K AB = AC (gt) H = K = 900 và HBA = KAC (góc có cạnh tương ứng vuông góc) ị DBAH = DAKC(cạnh huyền- góc nhọn) ị AH = CK (cạnh tương ứng ) Nhận định dạng tam giác HMK ? b) MB = MC (gt) ị AM ^ BC ; HBM = 450+B1 MAK = 450 + A1 mà B1 = A1 ị HBM = MAK ị DHBM = DKAM (c.g.c) ị MH = MK Vậy tam giác MHK vuông cân tại M Mặt khác có BMH = AMK (góc tương ứng ) ị BMH + AMK = 900 ị HMK = 900 ị Tam giác MHK vuông cân tại M Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A . Từ B và C kẻ các đường phân giác BD và CE ( D ẻAC; E ẻ AB ) . Từ D và E hạ các đường vuông góc xuống BC cắt BC tại M và N . Tính góc MAN DABC có: A = 900 B GT BD ; CE là phân giác các góc B và C N EN ^ BC ; DM ^ BC E M KL Tính MAN A D C Muốn tính MAN cần biết những yếu tố nào ? DADB và DMDB có : A = M = 900 A1 = ? ; A2 = ? BD chung ; B1 = B2 ị DADB = D MDB (ch- gn) ịBA = BM ị D BAM cân tại B ị BD ^ AM Tương tự ta có : DACE = DNCE (ch-gn) ị CN = CA ị DCAN cân tại CE ^AN A1 = C2 ; A2 = B1(góc có cạnh t.ư vuông góc) Tính B1 + C2 = ? MAN = 900 - ( A1 + A2) = 900- (B1 + C2) = = 900 - 450 = 450 C Bài tập về nhà : Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 3 AB . Trên AC lấy D và E sao cho : AD = DE = EC . Chứng minh : AEB + C = 450 2/ Bài tập: 38 ; 39 ; 40 trang 25 ( Tài liệu giáo khoa chuyên Hình học 7)
Tài liệu đính kèm: