I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, lăng trụ đứng (tam giác, tứ giác).
- Nhớ lại tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, lăng trụ đứng (tam giác, tứ giác)
- Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài toán cụ thể, bài toán thực tế.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính toán
+ Năng lực giao tiếp toán học: thông qua các thao tác chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc sang viết;
Ngày soạn: /./ .. Ngày dạy:./../ BUỔI 15: ÔN TẬP CHƯƠNG X Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Củng cố các kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, lăng trụ đứng (tam giác, tứ giác). - Nhớ lại tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, lăng trụ đứng (tam giác, tứ giác) - Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài toán cụ thể, bài toán thực tế. 2. Về năng lực: Phát triển cho HS: - Năng lực chung: + Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực đặc thù: + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính toán + Năng lực giao tiếp toán học: thông qua các thao tác chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc sang viết; 3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Thước thẳng, máy chiếu. - Phiếu bài tập cho HS. 2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: + Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS, giúp HS nhớ lại kiến thức. + Hs làm được các bài tập về hình hộp chữ nhật, hình lập phương và lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Ghi nhớ tính chất, công thức. d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời. Kiểm tra lí thuyết bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ Câu 1. Bề mặt ngoài của món bánh cổ truyền nào có dạng hình hộp chữ nhật: A. Bánh chưng. B. Bánh dày. C. Bánh gai. D. Bánh giò. Câu 2. Ghép nối mỗi yếu tố của hình hộp chữ nhật với số lượng tương ứng: Đỉnh Cạnh Mặt Đường chéo Tâm 12 6 4 1 8 Câu 3. Nối giá trị số với mô tả thích hợp: A. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài a = 3, chiều rộng b = 2, chiều cao c = 4 B. Thể tích của hình lập phương có m = 3 C. Diện tích xung quanh hình lập phương có m = 3 D. Thể tích của hình hộp chữ nhật có a = 4, b = c = 3 36 40 48 27 Câu 4. Điền số lượng thích hợp vào bảng sau: Số đỉnh Số mặt Số cạnh Số mặt chắc chắn là hình chữ nhật Lăng trụ đứng tam giác Lăng trụ đứng tứ giác Câu 5. Câu nào đúng, câu nào sai? Tất cả các mặt của hình lập phương bằng nhau. Tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật bằng nhau. Tất cả các cạnh bên của lăng trụ đứng (tam giác hay tứ giác) luôn bằng nhau. Lăng trụ đứng tam giác không có đường nào nối hai đỉnh mà lại hoàn toàn nằm bên trong. Tất cả các góc phẳng tại các đỉnh của hình hộp chữ nhật (hay hình lập phương) đều bằng . Hai mặt đối diện của lăng trụ đứng tứ giác thì bằng nhau. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật luôn giữ nguyên bất kể ta coi mặt nào là đáy. Câu 6. Một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang, chiều cao hình lăng trụ bằng 5cm. Thể tích của hình lăng trụ nói trên bằng 60cm3. Diện tích một đáy của lăng trụ bằng: B. C. D. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1:GV giao nhiệm vụ: NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ. Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả NV1, 3, 6: HS trả lời kết quả trắc nghiệm. (Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau) NV2, 4, 5: HS đứng tại chỗ báo cáo Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức. - GV nhắc lại trên bảng chiếu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, lăng trụ đứng HS ghi vở Kết quả trắc nghiệm 1. A 2. Đỉnh Cạnh Mặt Đường chéo Tâm 8 12 6 4 1 3. A – b; B – d; C - a; D – c 4. Lăng trụ đứng tam giác Lăng trụ đứng tứ giác Số đỉnh 6 8 Số mặt 5 6 Số cạnh 9 12 Số mặt chắc chắn là hình chữ nhật 3 4 5. A B C D E F G Đ S Đ Đ S Đ S 6. A Công thức: Hình hộp chữ nhật Hình lập phương Hình lăng trụ đứng Diện tích xung quanh h: chiều cao, C: chu vi đáy Diện tích toàn phần Thể tích B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Thực hành vẽ hình, nhận biết các yếu tố a) Mục tiêu: Biết sử dụng thước thẳng, vẽ hình thành thạo b) Nội dung: Bài 1, 2, 3, 4 Bài 1. Theo những hình gợi ý dưới đây (hình 1), em hãy vẽ đúng kích thước của: Một hình lập phương có tất cả các cạnh bằng 2cm; Một hình hộp chữ nhật có chiều rộng , chiều dài và cao ; Một hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều cạnh bằng và cao ; Một lăng trụ đứng tứ giác cao với đáy là hình thoi với hai đường chéo dài lần lượt là và . Bài 2. Quan sát và gọi tên các đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh đáy, cạnh bên của hình lăng trụ đứng tứ giác ở hình vẽ sau. Bài 3. Trong hình lăng trụ đứng ở hình 3 có bao nhiêu mặt, bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh. Bài 4. Cho hình hộp chữ nhật (hình 4) có độ dài . Hãy xác định độ dài các cạnh còn lại của hình hộp chữ nhật. c) Sản phẩm: Vẽ hình đúng theo yêu cầu của đề bài. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 GV cho HS đọc đề lần lượt các bài bài 1, 2, 3, 4. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài Bài 1: Dùng thước vẽ hình. Bài 2: Nhớ lại kiến thức để chỉ ra các đỉnh, mặt trên, mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác Bài 3: Chỉ ra các mặt, cạnh, đỉnh của lăng trụ tam giác Bài 4: Nhớ lại tính chất hình chữ nhật để tìm độ dài các cạnh Bước 3: Báo cáo kết quả - HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời trả lời các câu hỏi và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. GV: nhấn mạnh lại về tính chất của hình hộp và hình lăng trụ Bài 1: Bài 2: - Các đỉnh . - Các cạnh đáy: . - Các cạnh bên . - Các mặt đáy là các tứ giác và . - Các mặt bên là các hình chữ nhật . Bài 3: Trong hình lăng trụ trên có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh; Bài 4: Ta có là hình hộp chữ nhật nên các mặt , là các hình chữ nhật. Do đó theo tính chất hình chữ nhật ta có: Mà Nên , , Tiết 2. Dạng 2: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp và lăng trụ a) Mục tiêu: Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp và lăng trụ để tính toán b) Nội dung: Bài 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Bài 5. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình có kích thước như hình vẽ dưới đây: Bài 6. Một hộp quà hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh , chiều cao lăng trụ bằng . Thể tích hộp đựng quà là bao nhiêu ? Bài 7. Thể tích của hình lập phương là. Tính diện tích toàn phần và diện tích xung quanh của hình lập phương đó. Bài 8. Thể tích của hình hộp chữ nhật là . Tính diện tích toàn phần và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó. Bài 9. Một cuốn lịch để bàn có dạng hình lăng trụ đứng tam giác. Biết cuốn lịch có chiều cao bằng , đáy là tam giác cân có cạnh bên , cạnh đáy và đường cao ứng với cạnh đáy bằng . Tính diện tích toàn phần và thể tích cuốn lịch. Bài 10. Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi với các đường chéo của đáy bằng và , chu vi đáy là 52cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là . Tính chiều cao và thể tích của hình lăng trụ. Bài 11. Người ta đào một đoạn mương có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác như hình vẽ. Biết mương có chiều dài 20m, sâu 1,5m, trên bề mặt có chiều rộng 1,8m và đáy mương là 1,2m. Tính thể tích đất phải đào lên. Bài 12. Một vật thể có hình dạng như hình vẽ. Tính thể tích của vật đó c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV cho HS đọc đề bài bài 5. Yêu cầu: - HS thực hiện cá nhân giải bài toán - Nêu phương pháp giải. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động cá nhân giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS lên bảng trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. GV: nhấn mạnh lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương Tương tự, HS làm bài 6 Bài 5. Hình 5: +) Diện tích xung quanh: +) Diện tích toàn phần: +) Thể tích hình hộp chữ nhật là: (đvtt) Hình 6: +) Diện tích xung quanh: +) Diện tích toàn phần: +) Thể tích hình lập phương: Bài 6. Thể tích hộp đựng quà là: Bước 1: Giao nhiệm vụ 2 - GV cho HS đọc đề bài bài 7. Yêu cầu: - HS thực hiện giải bài toán theo nhóm 4HS - Nêu phương pháp giải. Bài toán đã biết thể tích, mà thể tích của hình lập phương bằng lập phương độ dài của một cạnh (đưa về bài toán tìm cơ số khi biết hai lũy thừa cùng số mũ) => tìm được độ dài của một cạnh => Sxq Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - HS đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Tương tự bài 7, HS làm bài 8. Thay hình lập phương bằng hình hộp chữ nhật Bài 7. Gọi cạnh hình lập phương là , ta có: . Diện tích mặt hình lập phương là: (). Diện tích xung quanh của hình lập phương là: () Bài 8. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: . Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: (). Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (). Bước 1: Giao nhiệm vụ 3 - GV cho HS đọc đề bài bài 9. Yêu cầu: - HS thực hiện giải bài toán theo nhóm đôi - Nêu phương pháp giải. Vận dụng công thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - HS đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn Tương tự bài 9, HS làm bài 10. Thay lăng trụ đứng tam giác bằng lăng trụ đứng tứ giác, đã biết chu vi đáy Chú ý bài 10: Biết diện tích toàn phần, diện tích đáy, tìm được diện tích xung quang: Tìm được chiều cao dựa vào công thức , thể tích của hình lăng trụ đứng. GV: Nhấn mạnh lại các công thức diện tích, thể tích cảu hình lăng trụ đứng Bước 1: Giao nhiệm vụ 3 - GV cho HS đọc đề bài bài 11, 12. Yêu cầu: - HS thực hiện giải bài toán theo nhóm đôi - Nêu phương pháp giải. Vận dụng công thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - HS đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn Chú ý bài 12: Tách thành 2 hình lăng trụ đứng: Lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác: Vvật = V1 + V2. Bài 9. Diện tích xung quanh của cuốn lịch là: Diện tích đáy hình tam giác: Diện tích toàn phần hình cuốn lịch là: Thể tích của hình lăng trụ là: Bài 10. Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: Chiều cao của hình lăng trụ đứng là Thể tích của hình lăng trụ đứng là: Bài 11. Diện tích mặt đáy hình lăng trụ dứng là Thể tích hình lăng trụ dứng là Tính thể tích đất phải đào lên là Bài 12. Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là: Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác là: Thể tích của vật là: Tiết 3: Dạng 3 : Dạng toán thực tế liên quan đến các hình khối quen thuộc a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán liên quan một cách gần chính xác nhất. b) Nội dung: Bài tập 13, 14, 15, 16 Bài 13. Một đoạn vỉa hè dài 52m được lát đa cao hơn mặt đường 15cm. Người ta cần tạo lỗi đi lên có dạng mặt phẳng nghiêng nối mặt đường với mặt vỉa hè để người dân có thể đưa xe từ lòng đường lên xuống cửa nhà được thuận tiện. Lối lên xuống này được tạo Hình 14 bằng cách đổ bê tông từ chân vỉa hè “tràn ra” mặt đường thêm 30cm rồi dàn phẳng (Hình ) Em hãy giúp tốp thợ ước tính xem họ cần chuẩn bị bao nhiêu khối bê tông để đổ được lối lên đoạn vỉa hè nói trên. Bằng cách vẽ mô hình trên giấy và dùng thước đo góc, em hãy cho biết lối lên này nghiêng bao nhiêu độ so với mặt đường. Bài 14. Một bể cá hình hộp chữ nhật cao . Diện tích đáy bằng nửa diện tích xung quanh. Trong bể đang có nước cao đến . Hỏi thêm bao nhiều nước vào bể cá đó thì nước vừa đầy bể.Biết diện tích xung quanh của bể cá là . Bài 15. An định làm 1 hộp quà hình hộp chữ nhật, biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hộp quà hình hộp chữ nhật tỉ lệ với . Thể tích của hình hộp này bằng thể tích của hình lập phương có cạnh . Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của của hình hộp đó. c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài: bài 13. Yêu cầu: - HS thực hiện cá nhân . HS lên bảng làm bài tập phần a GV: hướng dẫn lối lên được coi như là hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là 0,15m và 0,3m, chiều cao của lăng trụ bằng 52m Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, hoạt động giải cá nhân. HS lên bảng làm bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn Bài 13. a) Để tính được số khối bê tông, ta xem dạng gần đúng của “lối lên” được mô tả như một hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là và , chiều cao của lăng trụ bằng m. Lượng bê tông cần chuẩn bị xấp xỉ thể tích hình lăng trụ đứng tam giác này, tức là khoảng b) Em hãy vẽ một tam giác vuông có cạnh góc vuông này gấp đôi cạnh góc vuông kia rồi dùng thước đo góc nhỏ chính là độ dốc của lối lên, góc này khoảng 26 độ 34 phút. Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV yêu cầu hs đọc đề bài và xác định các yếu tố. - GV chia lớp thành 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động nhóm. ? Nêu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. ? Muốn tính lượng nước cần thêm vào để đầy bể ta làm thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động theo nhóm Đ1:. Đ2: Ta lấy thể tích bể trừ đi thể tích bể với lượng nước có chiều cao . Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả - HS các nhóm nhận xét chéo. - GV nhận xét, đánh giá Bài 14. Gọi chiều dài, rộng, cao của bể cá hình chữ nhật lầm lượt là (). Suy ra . Do diện tích đáy bằng nửa diện tích xung quanh nên ta có hay suy ra: . Gọi là thể tích của bể cá lúc đầy nước, là thể tích bể cá với chiều cao nước là , là thể tích lượng nước cần thêm để vừa đầy bể cá. Vậy lượng nước cần thêm vào để vừa đầy bể cá là: . Bước 1: Giao nhiệm vụ GV yêu cầu hs đọc đề bài 15 và xác định các yếu tố. HS hoạt động nhóm. ? Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương? Diện tích xung quanh? Diện tích toàn phần ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động theo nhóm Đ1:, Đ2: , , . Đ 3: , Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả - HS các nhóm nhận xét chéo. - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức: các công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng đã học. Giải đáp thắc mắc của HS Bài 15. Thể tích của hình lập phương là: (). Gọi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hộp quà hình hộp chữ nhật lần lượt là . Ta có . Vì nên , suy ra Khi đó Vậy . ,. Diện tích xung quanh của hình hộp là: (). Diện tích toàn phần của hình hộp là: (). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập. - Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. - Làm các bài tập sau: Bài 1. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các số đo trong lòng bể là: dài , rộng, cao . Biết bể đang chứa nước. Hỏi thể tích phần bể không chứa nước là bao nhiêu? Bài 2. Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp, được sơn cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là . Tính thể tích của hình lập phương đó. Bài 3. Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của một cái thùng sắt không nắp, dạng hình lập phương có cạnh . Biết giá tiền mỗi mét vuông là đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền? Bài 4. Một căn phòng rộng , dài , cao . Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. Biết tổng diện tích các cửa bằng tổng diện tích 4 bức tường và trần nhà. Hãy tính diện tích cần quét vôi. Lời giải bài tập về nhà: Bài 1. Vì bể nước có dạng hình hộp chữ nhật nên ta tính được thể tích là: . Vì bể đang chứa nước nên thể tích phần bể chứa nước là: chứa nước . không chứa nước = chứa nước . Bài 2. Diện tích mỗi hình vuông là: Cạnh của hình lập phương bằng nên thể tích của hình lập phương bằng Bài 3. Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương nên thùng sắt có mặt bằng nhau Diện tích một mặt thùng sắt là: Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là: Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là: đồng Bài 4. Diện tích bốn bức tường là: (). Diện tích trần nhà là: () Diện tích 4 bức tường và trần nhà là: () Tổng diện tích các mặt là: () Diện tích cần quét vôi là: ()
Tài liệu đính kèm: