Giáo án dạy thêm Toán Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015

Giáo án dạy thêm Toán Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nâng cao cho HS về cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ. Ôn luyện phần giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

- Kĩ năng: Vận dụng phối hợp các quy tắc vào giải 1 bài toán.

- Thái độ: Nghiêm túc, tính linh hoạt và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập phù hợp với mục tiêu và vừa sức HS.

HS: Ôn tập theo HD của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HOC:

 

doc 77 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25/8/2014:
Buổi 1: 
TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn tập, mở rộng phát triển tập hợp Q, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ
- Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia 2 số hữu tỉ, so sánh 2 số hữu tỉ.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập phù hợp với mục tiêu và vừa sức HS.
HS: Ôn tập theo HS của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập, mở rộng phần lí thuyết:(phụ đạo)
I. Tập hợp Q các số hữu tỉ.
?1. Nêu k/n t/h các số hữu tỉ, kí hiệu? Các loại số thuộc t/h Q ?
?2. Trên trục số mỗi số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào ?
?3. Với 2 số hữu tỉ x, y khi so sánh về chúng có những khả năng nào có thể xảy ra? Ta có thể so sánh chúng như thế nào?
?4. Nêu cách cộng, trừ hai số hữu tỉ ?
?5. Nêu quy tắc chuyển vế ?
?6. Nêu quy tắc nhân phân số và các t/c cơ bản của phép nhân phân số?
?7. Nêu quy tắc chia phân số?
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách trả lời và nhắc lại cách trả lời để khắc sâu cho HS.
Lưu ý HS: * Vì mỗi số hữu tỉ đều có thể viết dưới dạng phân số nên các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm theo quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và với mỗi phép tính nó cũng có các t/c như vậy.
Hay vì Z Q nên những t/c nào có trong Z đều có trong Q.
* Từ đó ta có thể rút ra những chú ý gì ?
I. Tập hợp Q
1. Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số a/b với a, b 
- Kí hiệu t/h số hữu tỉ: Q
- Tập Q gồm Q+, Q- và số 0.
2. Bất kì số hữu tỉ nào cũng có thể biểu diễn trên trục số.
- Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x đgl điểm x.
3. Với 2 số hữu tỉ x, y ta luôn có: x = y hoặc x > y; hoặc x < y.
* Ta có thể so sánh 2 số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
* Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
*Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương; Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
* Số 0 không phải là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
4. Cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể viết chúng dưới dạng phân số có cùng một mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
 Với x = thì: x + y = ;
x - y = 
5. Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
* Với x, y, z Q: x+y=zx=z - yy=z- xx+y-z=0
6. QT: Muốn nhân phân số với phân số ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
T/c: gh; kh; nhân 1; nhân với số nghịch đảo; t/c pp của phép nhân đối với phép cộng.
7. Muốn chia phân số a/b cho phân số c/d ta lấy phân số a/b nhân với phân số nghịch đảo của phân số c/d.
* Chú ý: a) Trong Q những tổng đại số được áp dụng các phép biến đổi giống như các tổng trong Z.
b) Phép cộng trong Q cũng có các t/c: gh; kh; cộng 0; cộng với số đối.
c) Phép trừ trong Q, ta có thể coi là phép cộng với số đối.
d) * Phép nhân trong Q cũng có các t/c: gh; kh; nhân với 1; nhân với số nghịch đảo; t/c pp của phép nhân đối với phép cộng.
* Phép chia trong Q, ta có thể coi là phép nhân với số nghịch đảo.
* Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y0), gọi là tỉ số của x và y, kí hiệu là: hay x : y
Hoạt động 2: Luyện tập:(BD)
1.a) Cho 2 số hữu tỉ và (b > 0, d > 0) Chứng tỏ rằng khi và chỉ khi ad< bc.
b) Áp dụng kết quả trên hãy so sánh các số hữu tỉ sau:
 và ; và 
 và ; và ; -0,75 và 
GV: Gợi ý HS c/m ý a) Dựa vào t/c của phân số, nhân 2 số nguyên và cách so sánh phân số.
- ý b) Tính các tích ad, bc rồi so sánh các tích đó để suy ra kết quả so sánh.
Sau đó y/c HS làm thêm cách khác (nếu có thể) cho mỗi bài.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách làm.
Ta có: * . Vậy 
* . Vậy 
* . Vậy 
* . Vậy 
* 
2. So sánh số hữu tỉ (a, b ) với số 0 khi a, b cùng dấu và khi a, b khác dấu.
3. Giả sử x = và x < y. hãy chứng tỏ rằng nếu chọn z= thì x < z < y.
GV: Theo dõi HD HS làm và chữa bài.
4. Tính:
a);b);
c); d).
GV: y/c HS làm bài cá nhân 5/, sau đó cho 4 HS lên chữa bài, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách làm.
5. Tìm x, biết:
a) ; b) ;
c) ; d) 
(pp dạy tương tự)
6. Tính giá trị của BT: 
A = 
(pp dạy tương tự)
1. a) Ta có: 
Vì b > 0, d > 0 nên bd > 0, do đó:
- Nếu thì 
- Nếu ad < bc thì 
Vậy 
b) Ta có: * 11.27 = 297; 13.22 = 286 mà
297 > 286 nên 11.27 > 13.22 
* (-5).23 =-115; (-9).11=-99 mà -115<-99
Nên (-5).23 < (-9).11 
* ; (-2).11 = -22; (-3).7 = -21 mà
-22<-21 nên (-2).11<(-3).21
* ; (-213).25= -5325;(-18).300 = -5400 mà -5325 .-5400 nên
(-213).25 > (-18).300 
* - 0,75 = . Vậy - 0,75 = 
2. * Khi a, b cùng dấu thì vì là số dương.
*Khi a, b khác dấu thì vì là số âm.
3. Theo gt:.
Vì x < y nên a < b.
Ta có: * x = ;
* a < b a+a < a+ b2a < a + b
Vì 2a < a + b nên x < z (1)
* a < b a + b < b + b a + b < 2b
Vì a + b < 2b nên z < y (2).
Từ (1) và (2) suy ra x < z < y.
4. 
5.
a) 
b) c) 
d) 
6. C2: 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các BT đã chữa, làm lại các BT khó.
- Ôn tập lại phần giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân và làm các BT trong SBT, buổi sau sẽ luyện tập phần này.
Ngày soạn 25/8/2014 BUỔI 2:
LUYỆN TẬP VỀ GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ,CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nâng cao cho HS về cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ. Ôn luyện phần giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Kĩ năng: Vận dụng phối hợp các quy tắc vào giải 1 bài toán.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính linh hoạt và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập phù hợp với mục tiêu và vừa sức HS.
HS: Ôn tập theo HD của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
Hoạt động của GV&HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là gì ? Viết công thức biểu thị giá trị tuyệt đối của 1 biểu thức A.
? . Nếu A = 2x - 3 thì = ?
HS2: Nx, bổ sung.
GV: Nx, đánh giá, bổ sung, thống nhất cách trả lời.
nếu A0
- Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ x là độ dài k/c từ điểm x đến điểm O trên trục số.
nếu A< 0
nếu x1,5
nếu x < 1,5
Hoạt động 2: Luyện tập:
1. Tính:
a) 3,26 - 1,549; b) 0,167 - 2,396;
c) -3,29 - 0,867; d) -5,09 + 2,65.
2. Tính bằng cách hợp lí giá trị của biểu thức sau:
a) (-3,8 )+ [(-5,7) + (+3,8)];
b) (+31,4)+[(+6,4) + (-18)]
c) [(-9,6) + (+4,5)]+[(+9,6) + (-1,5)]
d) [(-4,9)+(-37,8)] +[(+1,9)+(+2,8)]
GV: y/c HS làm bài cá nhân 8/, sau đó cho 4 HS lên bảng chữa, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
GV: Nx, bổ sung, thống nhất cách làm.
3. Tính giá trị của biểu thức:
A = (5,1 - 3,5) - (-3,5 + 5,1)
B = ( 10,3 - 3,8) - (5 + 10,3)
C=- (2012.9 +2013) + 9.2012- (1- 2013)
D = 
GV: Gợi ý HS linh hoạt vận dụng t/c giao hoán và kết hợp để tính, không nên máy móc.(bỏ dấu ngoặc trước khi tính)
4. Tính giá trị của biểu thức sau với 
= 3; y = -1,5
A = x + 2xy - y; B = x : 6 - 6 : y ;
C = (- 6): x2 - y.
GV:(?) Theo em bài này ta làm thế nào?
GV: Gợi ý HS vì nên ta phải xét 2 trường hợp. HS vận dụng làm bài.
GV: Theo dõi, HD HS làm bài.
5. Tính theo 2 cách giá trị của các biểu thức sau:
a) P = 7,5. (4 - 5,6)
b) Q = - 6,1.(6 - 8,7)
c) S = - 2,5.(-1,7 - 1,3)
GV: (?) Theo em các cách làm bài này là thế nào ?
GV: Nx, bổ sung, thống nhất cách làm.
GV: Y/c HS vận dụng làm bài.
GV: Theo dõi HD HS làm và chữa bài.
6 Tìm x Q, biết:
a) ; b) 
c) .
GV:(?) Theo em bài này ta làm thế nào?
GV: Nx, bổ sung, nhắc lại cách làm, y/c HS vận dụng làm bài.
GV: Theo dõi HD HS làm và chữa bài.
7. Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức:
a) A = 1,5 - ;
b) B = -;
c) C = - 4,5 + 
(pp dạy tương tự)
8. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức:
a) A = 3,5 + 
b) B = 
(pp dạy tương tự)
1. a) 3,26 - 1,549 = 1,771; 
 b) 0,167 - 2,396 = - 2,229;
 c) -3,29 - 0,867 = - 4,157; 
 d) -5,09 + 2,65 = - 2,44.
2. 
a) =[(-3,8)+(+3,8)]+(-5,7) = 0+(-5,7) =-5,7
b) =[(+31,4)+(-18)] + (+6,4)
 = 13,4 + 6,4 = 19,8
c) = [(-9,6)+(+9,6)] + [(+4,5) + (-1,5)]
 = 0 + 3 = 3
d) = [(-4,9)+(+1,9)] + [(-37,8)+(+2,8)]
 = - 3 + (-35) = - 38
3. 
 A = 5,1 - 3,5 + 3,5 - 5,1 = 0
 B = 10,3 - 3,8 - 5 - 10,3 = - 8,3
 C = -2012.9- 2013+2012.9 - 1 + 2013 =-1
D =
4. 
Vì = 3 x = 3 hoặc x = - 3
Xét 2 trường hợp:
- Nếu x = 3, y = -1,5, ta có:
A = 3 + 2.3.1,5 - 1,5 = 1,5 + 9 = 10,5
B = 3 : 6 - 6 : 1,5 = 0,5 - 4 = - 3,5
C = (-6):32 - 1,5.= -
- Nếu x = -3, y =1,5, ta có:
A = -3 - 2.3.1,5 - 1,5 = -4,5 - 9 = - 13,5
B = -3 : 6 - 6 : 1,5 = -0,5 -4 = - 4,5
C = (-6): (-3)2 - 1,5.= -
5. C1: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
C2: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.
a) C1: P = 7,5.(-1,6) = -12
 C2: P = 7,5.4 - 7,5.5,6 = 30 - 42 = -12
b) C1: Q = - 6,1.(-2,7) = 16,47
 C2: Q = - 6,1.6 + 6,1.8,7 
 = - 36,6 + 53,07=16,47
c) C1: S = -2,5.(-3) = 7,5
 C2: S = 2,5.1,7 + 2,5.1,3
 = 4,25 +3,25 = 7,5
nếu A
6. Dựa vào giá trị tuyệt đối của một số
nếu A
a) Xét 2 trường hợp:
- Nếu 5,5 - x 0 x 5,5, ta có:
 5,5 - x = 4,3 x = 1,2 (t/m)
- Nếu 5,5 - x 5,5, ta có:
 5,5 - x = - 4,3 x = 9,8 (t/m)
Vậy x = 1,2 hoặc x = 9,8
b) Xét 2 trường hợp:
- Nếu x - 0,4 0 x 0,4, ta có:
 3,2 - x + 0,4 = 0 x = 3,6 (t/m)
- Nếu x - 0,4 < 0 x < 0,4, ta có:
 3,2 - 0,4 + x = 0 x = -2,8 (t/m)
Vậy x = 3,6 hoặc x = -2,8.
c) Vì . Do đó:
Điều này không thể đồng thời xảy ra. Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn y/c bài ra.
7. Dựa vào công thức: 
a) Vì 
, dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = 4,5.
Vậy maxA = 1,5 x = 4,5
b) Tương tự, ta có: maxB = - 3 x = 1,8
c) Tương tự, ta có: maxC = - 4,5 x = 1,5
8. Dựa vào công thức: 
a) Vì ,dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = 1,5.
Vậy minA = 3,5 x = 1,5
b) Tương tự, ta có: minB = - 2,5x = -5,2
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài trong vở ghi, tập làm lại các BT khó.
- Ôn tập các kiển thức cơ bản về lũy thừa của một số hữu tỉ, lũy thừa của một lũy thừa.
- Làm thêm các BT sau:
1. Cho x = - 6, y = 3, z = -2
 Tính giá trị các biểu thức: a) A = ; b) B = ; c) C = 
2. Tìm x, biết: 
Ngày soạn 1/9/2014 Buổi 3:
ÔN LUYỆN VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. 
LŨY THỪA CỦA MỘT LŨY THỪA
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố cho HS nắm vững kiến thức cơ bản về lũy thừa của một số hữu tỉ, lũy thừa của một lũy thừa.
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức về lũy thừa để giải các BT cụ thể.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập phù hợp với mục tiêu và vừa sức HS.
HS: Ôn tập theo HD của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV&HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Chữa BT VN:
GV: y/c 4 HS lên bảng chữa, mỗi em làm 1 ý, ... tỉ lệ nghịch?
9. a) Nêu khái niệm hàm số ? 
b) Cách cho hàm số ?
GV: Lưu ý HS: - Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị ythif y được gọi là hàm hằng.
10. a) Đồ thị hàm số là gì ?
b) Đồ thị hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a)
1.a) Số hữu tỉ là số có dạng a/b với a, b , b.
b) Số hữu tỉ gồm 3 loại số: Số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0 và số hữu tỉ dương.
c) So sánh hai số hữu tỉ:
 * Cách chung: - So sánh trên trục số: Số lớn hơn nằm ở bên phải số bé .
 - Hai số bằng nhau cùng biểu diễn 1 điểm trên trục số.
* Cách riêng: - Số hữu tỉ 0 lớn hơn số hữu tỉ âm và nhỏ hơn số hữu tỉ dương.
 - Đối với số dương: So sánh như so sánh 2 phân số ...
- Đối với số âm: Số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó bé hơn.
2. Quy tắc thực hiện các phép tính:
a) Phép cộng:
 * Các phân số cùng mẫu:
* Các phân số khác mẫu: - QĐMS
 - Cộng các ps cùng mẫu.
b) Phép trừ: ( coi là phép cộng với số đối)
c) Phép nhân: (b, c, d 0) 
d) Phép chia: (b, c, d 0)
3. a) Tỉ lệ thức là là đẳng thức của 2 tỉ số:
.
b) T/c1: Nếu thì ad = bc.
- T/c2: Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
, , , 
4. a) 
b) 
5. a) Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
VD: , , , ...
b) Căn bậc hai của 1 số a không âm là số sao cho x2 = a.
6. Tập hợp số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi là số thực.
Trục số thực là trục số.
7. a) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
b) T/c: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
- Tỉ số 2 giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
8. a) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = hay x.y = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
b) T/c: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
- Tỉ số 2 giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
9. a) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x, ta luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số .
b) Có 2 cách cho hàm số: Cho ở dạng công thức hoặc cho ở dạng bảng.
10.a) Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
b) Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- Cách vẽ: Chỉ cần xác định thêm 1 điểm 
x = x0 0 y = y0 và A(x0; y0). Vẽ đường thẳng OA ta được đồ thị hàm số y = ax.
Hoạt động 2: Bài tập.
1. Tính:
 a) ; b) ; c) 
GV: y/c HS làm bài cá nhân 5/, sau đó gọi 3 HS lên bảng chữa, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
GV: Nx, bổ sung, thống nhất cách làm.
2. Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể):
 a);b) -3,75.(-7,2) + 2,8.3,75; 
c) 1:
(pp dạy tương tự)
3. Ba đội máy cày, cày 3 cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 3 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết
 rằng đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ ba 1 máy ? (Năng suất của các máy như nhau).
GV: y/c HS làm bài cá nhân 5/, sau đó cho 1 HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
GV: Nx, bổ sung, thống nhất cách làm.
4. a)Vẽ đồ thị của các hàm số: y = 2x; 
 b) Điểm B(-3; -6) có thuộc đồ thị hàm số y = 2x không ?
(pp dạy tương tự)
1. a) ; 
b) .
c) 
2. a) 
b) -3,75.(-7,2) + 2,8.3,75
 = 3,75(7,2+2,8) = 3,75.10 = 37,5
c) 1:=1:
3. Gọi x, y, z thứ tự là số máy của đội 1, 2 và 3. Vì 3 cánh đồng có diện tích bằng nhau nên số máy của mỗi đội tỉ lệ nghịch với thời gian cày của mỗi đội. Theo bài ra ta có:
3x = 5y = 6z và y - z = 1
Từ 3x = 5y = 6z
Suy ra x = 10, y = 6, z = 5.
y
Vậy đội 1 có 10 máy, đội 2 có 6 máy, đội 3 có 5 máy.
4. a) Cho x = 0 y = 0
2
x = 1, y = 2.
O
x
1
b) Điểm B(-3;-6)
x = -3 thì y = -6,
 thay x = -3 vào hs ta có y = 2(-3) = - 6.
Vậy B thuộc đồ thị hàm số.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài trong vở ghi tập trả lời lại các câu hỏi vừa ôn tập. 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Ôn tập phần hình học theo đề cương, buổi sau ôn tập phần hình học.
Ngày 10/12/2014 
Buổi 29
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Hình học: Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, góc tạo bởi 2 đường thẳng song song và cát tuyến, tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Kĩ năng: Vận dung các kiến thức cơ bản vào tả lời các câu hỏi và giải bài tập cụ thể.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cÈn thËn, chÝnh x¸c, tÝnh sè ®o cña c¸c gãc.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập phù hợp với mục tiêu và vừa sức HS
HS: ¤n tËp kiÕn thøc ®· học theo HD của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập Hình học: Lí thuyết
GV: Nêu lần lượt từng câu hỏi - HS trả lời, GV nận xét, bổ sung, nhác lại từng ý khắc sâu cho HS
?1. a) Nêu đ/n 2 góc đối đỉnh? 
Cho vd?
b) Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ?
? Tại sao các góc sau không phải là 2 góc đối đỉnh?
Hình 3
Hình 2
Hình 1
?2. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau ? Cho VD?
?. Tại sao trong đ/n hai đường thẳng vuông góc ta chỉ cần nói 2 đường thẳng cắt nhau có 1 góc vuông mà không nói 4 góc vuông?
?3. Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ?
2
c
a
?4. Nêu các t/c của các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng ?
3
1
A
GV: y/c HS nhận
4
2
1
b
biết các cặp
4
3
B
góc trong hình
vẽ.
?5. a) Nêu đ/n hai đường thẳng song song ?
b) Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?
c) Nêu tiên đề Ơ Clit ?
4
2
3
3
2
1
1
B
A
c
b
a
4
d) Nêu t/c của 2 đường thẳng song song ?
GV: y/c HS nhận 
biết các cặp góc
trong hinh vẽ.
?6. Nêu quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song ?
?7. Nêu t/c của ba đường thẳng song song ?
?8. a) Nêu đ/l về tổng 3 góc trong 1 tam giác ?
b) Nêu đ/n và đ/l của tam giác vuông ?
c) Nêu t/c góc ngoài của tam giác ?
GV: y/c HS c/m lại các đ/l đó.
?9. Nêu đ/n hai tam giác bằng nhau?
?10. Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Từ đó suy ra các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông ? (Hệ quả)
GV: Nx, bổ sung nhắc lại từng ý khắc sâu cho HS.
Hq1: Nếu 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hq2: Nếu cạnh huyền và 1 góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và 1 góc nhọn của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau
1.a) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia.
VD: Góc xOy đối đỉnh với góc x/Oy/.
y/
O
x
y
x/
b) T/c: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Hình 1: Hai góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh vì chúng không có đỉnh chung (hay mỗi cạnh góc này không nằm trên tia đối của mỗi cạnh góc kia)
- Hình 2: Hai góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh vì có 1 cạnh không nằm trên tia đối của cạnh góc kia.
- Hình 3: (giải thích như phần giải thích ở hình 1 hoặc hình 2)
x/
2. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
y
x
VD: đường thẳng
y/
xyx/y/
- Tại vì khi 2 đường thẳng cắt
 nhau tạo thành 1 góc vuông thì góc đối đỉnh với nó cũng là góc vuông.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
- Cách vẽ:
4. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau;
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
5.a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong 1 mặt phẳng và không có điểm chung.
b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và 1 trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
c) Qua một điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó.
d) Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: 
a) Hai góc so le trong bằng nhau;
b) Hai góc đồng vị bằng nhau;
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
6. a) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
b) Một đường thẳng vuông góc với 1 trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.
7. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
8. a) Tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 1800.
b) Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông.
Đ/l: Trong 1 tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
c) Mỗi góc ngoài của 1 tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
9. Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
10. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác:
a) (c.c.c) Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.
b) (c.g.c) Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hq: - Nếu 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
c) (g.c.g) Nếu 1 cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hoạt động 2: Bài tập:
A
y
x
1. Cho hình vẽ bên
O
Có xy//x/y/. góc
x/
y/
xAO = 320, góc
B
x/BO = 430
Tính góc AOB.
x
y
M
2. Cho hình vẽ bên
O
Có xy//x/y/. góc
x/
y/
xMO = 1320, góc
x/NO = 1430
N
Tính góc MON.
GV: y/c HS làm bài cá nhân 10/, sau đó cho 2 HS lên bảng chữa, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
GV: Nx, bổ sung, thống nhất cách làm.
3. a) Vẽ tam giác ABC có BC = 2cm, 
AB = AC = 3cm.
b) Gọi E là trung điểm của cạnh BC của tam giác ABC trong câu a). C/mr AE là tia phân giác của góc BAC.
(PP dạy tương tự)
B
O
A
x/
y/
y
x
1. Kẻ tia Oc //xy
c
2
1
Ta có: 
(so le trong)
(so le trong)
Nên = 320 + 430 = 750
2.
2
1
c
y
x
M
N
O
x/
y/
Kẻ tia Oc//xy ta có:
A
Nên = 480 + 370 = 850
3. a) 
- Vẽ BC = 2cm
- Lấy B, C làm tâm vẽ
các cung 3cm về cùng
C
B
một nửa mặt phẳng bờ BC
E
chúng cắt nhau tại 1 điểm 
đó là A
- Nối AB, AC ta được tam giác ABC cần vẽ.
b) Xét ABE và ACE có: AB = AC, BE = EC, AE chung (c.c.c)
 = chứng tỏ AE là tia phân giác của góc BAC.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi thuộc lí thuyết, xem lại các BT đã chữa.
- Làm lại BT khó.
- Chuẩn bị kiến thức để giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_toan_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2014.doc