§ 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Mục tiêu:
- Biết được đường đi của tia phản xạ ánh sáng trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được, đúng định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
II. Chuẩn bị:
- Gương phẳng, đèn pin.
- Thước đo góc.
Ngày soạn: 31/08/2011 Ngày dạy: 13-16/09/2011 Tiết PPCT: 4 Tuần: 4 § 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: Biết được đường đi của tia phản xạ ánh sáng trên gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được, đúng định luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. II. Chuẩn bị: Gương phẳng, đèn pin. Thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ. Nêu ghi nhớ bài 3. (7đ) Vì sao có ngày đêm? (3đ) SGK Chùm sáng từ mặt trời chiếu đến trái đất theo đường thẳng, phần được chiếu sáng là ban ngày phần không được chiếu sáng là ban đêm. 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài Vì sao ta nhìn xuống mặt nước khi trời nắng (gắt) ta thấy trên mặt nước sáng lấp lánh? Phương án 2:sgk Một số hs trả lời. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm gương phẳng. Cho hs quan sát gương soi nhận xét hình ảnh quan sát trong gương gọi là hình ảnh tạo bởi gương. Gương soi: gương phẳng. Gương phẳng có đặc điểm gì? Yêu cầu thực hiện câu C1. I/ Gương phẳng. Quan sát gương soi Mặt gương nhẵn, phẳng, bóng. Quan sát được hình ảnh của mình trong gương. Hs nêu đặc điểm của gương phẳng: vật có bề mặt nhẵn, phẳng, bóng có thể soi hình ảnh của mình trên nó. Cá nhân thực hiện C1. Hoạt động 3:Hình thành biểu tượng về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Phương án 1: làm TN biểu diễn (hình 4.2). Phương án 2: cho nhóm thực hiện TN 2. Làm thí nghiệm biểu diễn. Hướng dẫn hs cách tạo ra tia sáng. Nhận xét hiện tượng xảy ra? Đường truyền của tia sáng tới gương thay đổi như thế nào? Thông báo : tia sáng quay lại môi trường cũ ( tia sáng hắt ra từ gương phẳng ) gọi là tia phản xạ. Thông báo: hiện tượng vừa quan sát là hiện tượng phản xạ ánh sáng vậy hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì? II/ Định luật phản xạ ánh sáng. 1/ tượng phản xạ ánh sáng. Quan sát gv thực hiện TN. Tiếnhành TN theo sự hướng dẫn của gv. Nhận xét : 4 tia sáng(2 tia trong gương, 2 tia ngoài gương). Anh sáng truyền thẳng đến mặt gương bị gãy khúc và bị hắt lại vào mội trường không khí. Nêu đn hiện tượng phản xạ ánh sáng. Hoạt động 4: Tìm hiểu qui luật về sự thay đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. Yêu cầu hs thực hiện tiếp TN2. Y/c hs lấy 1 tờ giấy để dưới gương phẳng. Xác định vị trí gương bằng cách kẻ một đường thẳng dưới mép gương . Đặt thước chia độ lên tờ giấy, vạch số 0 trùng với vị trí tia sáng tới gương. Đánh dấu tia tới, tia phản xạ. Đo góc tới, góc phản xạ theo y/c trong bảng (phần 2 trong sgk). Y/c rút ra các kết luận 1,2(sgk). Và thông báo đó là nội dung của đ/l phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong cùng mp với tia tới và đường pháp tuyến. Góc phản xạ bằng góc tới. Thông báo : SI:tia tới, SIN= i góc tới, IN: pháp tuyến, RNI= i’góc phản xạ. Từ đl phản xạ ánh sáng, y/c xác định góc phản xạ, tia phản xạ, vẽ tia phản xạ. Y/c ghi kết luận và vẽ hình vào vở bài học. 2/ Định luật phản xạ ánh sáng Hs đánh dấu vị trí gương phẳng. Hs đánh dấu góc tới, góc phản xạ, tia phản xạ. Dùng thước chia độ đo góc tới, góc phản xạ. Vẽ tia tới, tia phản xạ trên giấy . Rút ra kết luận : Tia phản xạ nằm trong cùng mp với tia tới và đường pháp tuyến. Góc phản xạ bằng góc tới. Xác định tia phản xạ trên hình vẽ theo y/c của gv Hs thực hiện C4. Hoạt động 5: Vận dụng. Y c hs làm C4 tại lớp. 3/ Biểu diễn tia tới, tia phản xạ qua gương phẳng: SI: Tia tới IR: Tia phản xạ IN : pháp tuyến Góc SIN = i : góc tới Góc NIR = i’ : góc phản xạ Hoạt động 6: Cũng cố - Hướng dẫn về nhà. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Hướng dẫn về nhà: thuộc đl phản xạ ánh sáng; làm bài tập 1,2,3 SBT; Bài làm thêm: vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 0o tìm tia phản xạ? IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: