Tiết 21: Dòng điện – Nguồn điện
A – Mục tiêu
- Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chungcủa nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối hoạt động và đèn sáng.
- Kỹ năng thao tác mắc mạch điện đơn giản, sử dụng bút thử điện
- Có thái độ trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B – Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện
- Cả lớp: H20.1, H20.3 (SGK), các loại pin, ácquy, đinamô.
C – Tổ chức hoạt động dạy học
Tiết 21: Dòng điện – Nguồn điện A – Mục tiêu - Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chungcủa nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối hoạt động và đèn sáng. - Kỹ năng thao tác mắc mạch điện đơn giản, sử dụng bút thử điện - Có thái độ trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. B – Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện - Cả lớp: H20.1, H20.3 (SGK), các loại pin, ácquy, đinamô. C – Tổ chức hoạt động dạy học 1 – Tổ chức Ngày dạy:.......... Lớp: 7A1: .......... 7A2: ......... 7A3: .......... 7A4: 2 – Kiểm tra HS1: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Chữa bài tập 18.2 (SBT) HS2: Thế nào là vật mang điện tích dương, điện tích âm? Chữa bài tập 18.3(SBT) 3 – Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - Nêu những lợi ích và thuận tiện khi sử dụng điện? - “Có điện” và “mất điện” là gì? Có phải đó là “có điện tích” và “mất điện tích” không? Vì sao? - Vậy dòng điện là gì? Do đâu mà có dòng điện? HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10ph) - Cho HS quan sát H19.1 (SGK) và yêu cầu HS nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước + Mảnh phim nhựa tương tự như bình đựng nước. + Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện tương tự như ống thoát nước. + Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt đi như nước trong bình vơi đi. + Cọ sát tăng thêm sự nhiễm điện của mảnh phim nhựa như đổ thêm nước vào trong bình. - GV yêu cầu HS thảo luận, viết đầy đủ phần nhận xét. - GV thông báo dòng điện là gì và dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện. HĐ3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (5ph) - GV thông báo tác dụng của nguồn điện và hai cực của pin, ác quy. - Yêu cầu HS kể tên các nguồn điện và mô tả cực (+), cực (-) của mỗi nguồn điện đó và trả lời C5 HĐ4: Mắc mạch điện với pin, bóng đèn, công tắc, dây nối (15ph) - GV hướng dẫn HS mắc mạch điện như H19.3 (SGK) - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm kiểm tra, phát hiện chỗ hở mạch. HĐ5: Làm bài tập vận dụng (5ph) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng. Với C4: yêu cầu HS lên bảng viết - HS trả lời câu hỏi (Có thể tham khảo SGK) - Điện tích có trong nguyên tử có trong mọi vật không thể mất điện tích. Có điện hay mất điện có nghĩa là có dòng điện hay mất dòng điện. - HS ghi đầu bài. I- Vật nhiễm điện - HS quan sát H19.1 và nêu sự tương tự giữa các hiện tượng. C1:a)Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b)Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A sang bình B. C2: Muốn đèn lại sáng thì cần cọ sát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn áp sát trên mảnh phim nhựa. - HS thảo luận rút ra nhận xét Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. - Kết luận:+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. II- Nguồn điện 1- Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện cung cấp dòng điện để các dụng cụ dùng điện hoạt động. - Nguồn điện có hai cực: cực dương (+) và cực âm (-). - HS trả lời C3: pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin cúc áo, ác quy, đinamô xe đạp, pin mặt trời, máy phát điện,... C5: Đồng hồ, điều khiển T.V, đồ chơi, máy tinh bỏ túi, đèn pin,... 2- Mạch điện có nguồn điện - HS mắc mạch điện theo hướng dẫn của GV và H19.3 (SGK) - HS phát hiện những chỗ mạc hở, tìm nguyên nhân và cách khắc phục. III- Vận dụng - HS làm các bài tập vận dụng, thảo luận để thống nhất câu trả lời. C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng, quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua... C6: Cần ấn vào lẫy để núm xoay tì sát vào vành xe đạp, khi bánh xe quay thì dòng điện qua dây nối từ đinamô lên đèn và làm đèn sáng. 4– Củng cố - Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn? - Nguồn điện có tác dụng gì? Kể tên các loai nguồn điện mà em biết? 5– Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C6(SGK) - Làm bài tập 19.1 đến 19.3 (SBT) - Đọc trước bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại *******************
Tài liệu đính kèm: