Tuần: 6 - Tiết : 6
Bài 6
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I.Mục tiêu
*Kiến thức : - Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
*Kĩ năng: - Biết nghiên cứu tài liệu,bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.
*Thái độ : - Rốn tính trung thực và nghiêm túc trong thí nghiệm, học tập.
Tuần: 6 - Tiết : 6 Ngày soạn: Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Bài 6 thực hành và kiểm tra thực hành Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I.Mục tiêu *Kiến thức : - Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. *Kĩ năng: - Biết nghiên cứu tài liệu,bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận. *Thỏi độ : - Rốn tính trung thực và nghiêm túc trong thí nghiệm, học tập. II.Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và chuẩn bị bỏo cỏo thực hành. 2.Giỏo viờn: Giỏo ỏn. *Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ,1 bút chì,1 thước đo độ,1 thước thẳng. III.Tổ chức hoạt động dạy học A.Tổ chức 7a....../.............................7b..../............................. B.Kiểm tra HS1: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. HS2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. -Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của HS. C.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Tổ chức thực hành: chia nhóm (5ph) -GV chia nhóm thực hành -Phân phối dụng cụ cho các nhóm HS HĐ2:Tìm hiểu nội dung thực hành và GV hướng dẫn thực hành(10ph) -GV nêu nội dung của bài thực hành và nói rõ nội dung thứ hai(xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng) chưa được học * Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng -Yêu cầu HS đọc C1(SGK),bố trí thí nghiệm,quan sát và vẽ lại vị trí của gương và bút chì trong hai trường hợp -Yêu cầu HS hoàn thiện mục 1 trong mẫu báo cáo thực hành * Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng -Yêu cầu HS đọc câu C2 (SGK) -GV hướng dẫn cho cả lớp về cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gương (nhấn mạnh: vùng quan sát được): +Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định(đặt gương thẳng đứng trên bàn) +Mắt nhìn sang phải và sang trái.HS khác đánh dấu hai điểm xa nhất có thể nhìn thấy trong gương -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo câu C3 -Có thể yêu cầu HS giải thích bằng hình vẽ (với HS khá giỏi) -GV hướng dẫn trả lời câu C4: GV yêu cầu HS hoàn thiện vào mục 2 trong mẫu báo cáo -GV theo dõi; uốn nắn và giúp đỡ các nhóm HS. HĐ3: Phần HS thực hành(20ph). GV cho HS nhận dụng cụ và phõn cụng vị trớ thực hành, cho HS thực hành đồng loạt theo từng bước GV đó hướng dẫn. HĐ4:Học sinh hoàn thành bỏo cỏo thực hành(7ph). GV yờu cầu từng HS viết bỏo cỏo thực hành và nộp. HĐ5: Đỏnh giỏ nhận xột giờ thực hành( 5ph). GV chốt kiến thức và nhận xột đỏnh giỏ giờ thực hành, và cho điểm. I.Chuẩn bị. -Nhóm trưởng phân công công việc trong nhóm -Các nhóm nhận dụng cụ II.Nội dung thực hành. -HS theo dõi và nắm rõ nội dung ,yêu cầu của bài thực hành A.Phần hướng dẫn thực hành của giỏo viờn 1.Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng -HS làm việc cá nhân đọc câuC1(SGK) Chuẩn bị dụng cụ ,bố trí thí nghiệm và vẽ lại ảnh của gương và bút chì(nhóm) -Hoàn thiện vào mục 1 báo cáo thực hành. 2.Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng -HS đọc SGK (C2) nắm được cách đánh dấu vùng nhìn thấy (vùng quan sát được) của gương theo hướng dẫn của GV và căn cứ vào tài liệu hướng dẫn -HS tiến hành thí nghiệm đánh dấu được vùng nhìn thấy của gương phẳng. -HS làm làm thí nghiệm: +Để gương ra xa và đánh dấu vùng quan sát được(cách xác định trên) +So sánh với vùng quan sát trước -C3:Vùng nhìn thấy trong gương hẹp đi C4: +Xác định ảnh của M & N bằng tính chất đối xứng +Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có dường kéo dài đi qua M’ +Vẽ M’: M’O cắt G tại I. Tia tới M I cho ta tia phản xạ IO tới mắt nên nhìn thấy ảnh M’ +Vẽ N’ ảnh của N; N’O không cắt G vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt nên không nhìn thấy ảnh của N -HS tự hoàn thiện vào mục 2 trong mẫu báo cáo B. Phần thực hành của học sinh: Học sinh thực hành dưới sự điều hành của nhúm trưởng và sự theo dừi giỏm sỏt của giỏo viờn. C. Hoàn thành bỏo cỏo thực hành: HS hoàn thành bỏo cỏo và nộp. III. Nhận xột giờ thực hành: -Cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả của nhúm mỡnh, nhận xột và GV chốt kiến thức. - GV nhận xột giờ họcvà đỏnh giỏ cho điểm của từng nhúm theo thang điểm cụng khai. * í thức học tập:3đ( ý thức tốt đạt điểm tối đa, ý thức tương đối đạt 1,5đ, ý thức khụng tốt khụng cho điểm) *Kết quả bỏo cỏo thực hành: 5đ( kết quả đỳng trỡnh bày khoa học vẽ hỡnh đẹp chớnh xỏc đạt điểm tối đa, nếu vi phạm 1 lỗi trờn đạt 2,5đ, sai khụng cho điểm) * Nộp đỳng thời gian 2đ.( nếu nộp muộn trừ 1đ) D.Củng cố - GV thu bài báo cáo; nhận xét về ý thức và chất lượng giờ thực hành. - Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh lớp học. E.Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS luyện tập và rèn lại kỹ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Đọc trước bài 7: Gương cầu lồi. *************** Tuần:7 - Tiết : 7 Ngày soạn: Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Bài 7 Gương cầu lồi I.Mục tiêu *Kiến thức: -Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. *Kĩ năng: -Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. -Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của một vật qua gương cầu lồi *Thỏi độ: - Làm việc chớnh xỏc tỉ mỉ cẩn thận, cú tinh thần hợp tỏc nhúm,tạo hứng thỳ yờu thớch mụn học. II.Chuẩn bị 1.Học sinh : Học bài và chuẩn bị giấy kiểm tra 15 phỳt. 2. Giỏo viờn: Giỏo ỏn và đề kiểm tra 15 phỳt. *Mỗi nhóm: - 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 quả pin. III.Tổ chức hoạt động dạy học A.Tổ chức 7a....../.............................7b..../......................... B.Kiểm tra: Kiểm tra 15 phỳt: Đề bài: Câu1 Chiếu một tia sáng lên gương phẳng. Biết tia phản xạ hợp với mặt gương một góc bằng: 20o. hỏi góc tới bằng bao nhiêu? A: 20o B: 70o C:40o D: 10o Câu2:Chọn câu trả lời đúng Khi tia tới vuông góc với mặt gương phẳng thì góc tới có giá trị bằng: A: 90o B: 180o C: 0o ` D: 10o Câu3: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40o . Tìm giá trị góc tới? A: 20o B: 80o C: 40o D: 60o Câu4 : Trường hợp nào dưới đây có thể coi là gương phẳng? A: Tờ giấy trắng B: Mặt bàn gỗ C: Miếng đồng phẳng được đánh bóng D: Cả A,B,Cđều đúng Câu5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau: .A : là ảnh ảo lớn hơn vật B : Là ảnh ảo nhỏ hơn vật C : Là ảnh ảo lớn bằng vật D : Là ảnh thật bằng vật Câu 6: Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng đặt song song với gương phẳng, ảnh của vật sáng đó qua gơng phẳng ở vị trí nh thế nào? A: Song song và cùng chiều với vật. B: Cùng phương cùng chiều với vật. C:Vuông góc với vật . D: Cùng phương ngược chiều với vật. Câu7: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước phương phẳng được tạo bởi .................. A: giao nhau của các tia phản xạ B: Giao nhau đường kéo dài các tia phản xạ. C:Giao nhau của các tia tới D: Giao nhau của đường kéo dài các tia tới Câu 8: Hình vẽ nào mô tả đúng tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng? B A A’ B’ S’ S A) B) C) Cõu9:Vẽ ảnh của một điển sáng S đặt trước gương theo hai cách ( áp dụng định luật phản xạ và tính chất ảnh) Đỏp ỏn và biểu điểm Câu Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Câu8 Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Y đúng B C A C C A B B Cõu9: 2điểm vẽ hỡnh chớnh xỏc và đẹp , nếu vẽ dựng nhưng bẩn trừ 1đ. Học sinh sai cõu nào trừ hết điểm của cõu đú. C.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (4ph) -GV đưa cho HS một số vật nhẵn bóng không phẳng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét xem hình ảnh quan sát được có giống mình không? -GV: Hình ảnh mà các em qua sát được là ảnh tạo bởi gương cầu,chúng có đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên cứu bài mới. HĐ2: Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (15ph) -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như H7.1, phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu HS quan sát, đưa ra dự đoán của nhóm mình. -Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán. ( Có thể dùng kính lồi trong suốt, nhưng không có dụng cụ này) -Tổ chức cho HS làm TN thảo luận để thống nhất kết luận. Hoạt đông 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (10ph) -Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi -GV gợi ý phương án 2: Để gương phẳng ở trước mặt, cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương (đếm số bạn). Tại vị trí đó đặt gương cầu lồi, đếm số bạn quan sát được rồi so sánh. -Tổ chức thảo luận chung cả lớp và yêu cầu HS rút ra kết luận và cho VD ứng dụng trong thực tế. *GV thông báo: Gương cầu lồi có thể coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại. vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó. HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ(8ph) -Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát H7.4 ,trả lời câu C3, C4 vào vở và giải thích. -Yêu cầu một số HS trả lời trước lớp, HS khác nhận xét để thống nhất câu trả lời. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gỡ? -HS quan sát ảnh qua một số vật nhẵn bóng, không phẳng và nhận xét. -Ghi đầu bài I. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 1.Quan sỏt: HS quan sỏt H7.1SGK và nờu dự đoỏn trả lời câu C1 C1:- ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn - ảnh nhỏ hơn vật. 2.Thớ nghiệm ( hoạt động nhúm) -HS nhận dụng cụ, bố trí thí nghiệm, quan sát *Tiến hành TN: So sánh ảnh tạo bởi 2 gương theo phương án như SGK ( Đặt 2 gương vuông góc với nhau, đặt quả pin trên đường phân giác của góc vuông đó ) -Ghi kết quả quan sát được -Thảo luận chung để thống nhất kết luận 3.Kết luận: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn vàảnh nhỏ hơn vật. II.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. 1. Thớ nghiệm -HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (như ở gương phẳng ) -HS lựa chọn một trong 2 phương án làm thí nghiệm kiểm tra, từ đó rút ra nhận xét và trả lời câu C2 C2: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. -Thảo luận để rút ra kết luận 2. Kết luận:(1)Rộng hơn VD: ễtụ, xe mỏy .. thường lắp gương cầu lồi, chỗ vũng trờn đường.. III.Vận dụng -HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C3 & C4 -Thảo luận để thống nhất câu trả lời 1.Bài C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau. 2. Bài C4: Giúp người lái xe nhìn thấy người , xe,...khi bị các vật cản bên đường che khuất, tránh được tai nạn. 3. Ghi nhớ: SGK (t 21). Hai học sinh đọc ghi nhớ. D.Củng cố -Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi ? So sánh với ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? So sánh vùng nhìn thấy của hai gương? - Đọc phần em chưa b ... học cần nắm nội dung gì? -HS quan sát gương cầu lõm và đưa ra nhận xét: Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mắt trong của một phần mặt cầu -Ghi đầu bài I.ảnh tạo bởi gương cầu lõm 1. Thí nghiệm: -HS tiến hành thí nghiệm, quan sát ảnh của một vật đặt gần sát mặt phản xạ của gương cầu lõm, nêu được tính chất của ảnh (C1) C1:ảnh ảo,lớn hơn vật. -HS tự bố trí thí nghiệm để so sánh độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm với độ lớn của vật (C2) C2: + Giống nhau:cho ảnh ảo. + Khác nhau: gương phằng ảnh bằng vật., gương cầu lõm cho ảnh lớn hơn vật. -HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần kết luận 2.Kết luận: Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. II.Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. 1.Đối với chùm tia tới song song. -HS tiến hành thí nghiệm, quan sát và trả lời các câu C3 . -Thảo luận để rút ra kết luận *Kết luận: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương. C4: Mặt trời cho ta chùm tia sáng tới song song và cho chùm tia phản xạhội tụ tại một điểmở phía trước gương, A/S mặt trời có nhiệt năngcho nênvật để ở chỗ A/S hội tụ sẽ nóng lên. 2. Đối với chùm tia tới phân kì: HS làm TNhình 8.4 và rút ra kết luận; *Kết luận:Một nguồn sáng nhỏ đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. III.Vận dụng -HS nêu được cấu tạo của đèn: *Cấu tạo:+Pha đèn giống gương cầu lõm +Bóng đèn đặt trước gương có thể di chuyển vị trí 1.BàiC6: Nhờ có gương cầu nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp sẽ thu được chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ tuyền đi xa được, không bị phân tán 2.BàiC7: Bóng đèn pin ra xa tạo chùm tia tới gương là chùm song song, cho chùm phản xạ hội tụ. 3.Ghi nhớ: SGK (t24). Hai HS đọc ghi nhớ. D.Củng cố - Đặt vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo? - ảnh đó có tính chất gì -Đặt vật ở vị trí nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì? -Đọc phần: Có thể em chưa biết . E.Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ và làm các bài tập 8.1.8.2 8.3 (SBT) -Chuẩn bị trước bài : Tổng kết chương 1: Quang học +Trả lời 9 câu hỏi trong phần tự kiểm tra vào vở +Nghiên cứu trước phần vận dụng Tuần: 9 - Tiết : 9 Ngày soạn: Ngày dạy: 7a:............... 7b............... Bài 9 Tổng kết chương 1 : Quang học I.Mục tiêu *Kiến thức:- Ôn tập những kiến thức cơ bản về sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. -Xác định vùng nhìn thấycủa gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi., gương cầu lõm. *Kĩ năng: -Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. *Thái độ:- Tạo hứng thú yêu thích môn học, kích thích trí tò mò ham hiểu biết của học sinh. II.Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài ,làm bài và Chuẩn bị trước các câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra”. 2. Giáo viên: Giáo án, và bảng phụ vẽ sẵn ô chữ H9.3 (SGK). III.Tổ chức hoạt động dạy học A.Tổ chức 7a....../.............................7b..../..................... B.Kiểm tra -Kết hợp kiểm tra trong bài mới C.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức cơ bản (15ph) -Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị ở phần “Tự kiểm tra” -GV hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất câu trả lời, yêu cầu sửa chữa nếu cần -Đối với một số vấn đề có thể nêu thêm một số câu hỏi yêu cầu mô tả lại cách bố trí thí nghiệm hay cách lập luận +Bố trí thí nghiệm như thế nào để xác định được đường truyền của ánh sáng? +Mô tả lại thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? +Bố trí thí nghiệm như thế nào để quan sát được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm? +Bố trí thí nghiệm như thế nào để so sánh được vùng nhìn thấy của gương phẳng với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi?....v...v. Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (20ph) -Yêu cầu HS tả lời lần lượt các câu C1, C2, C3. -GV gọi 2 HS lên bảng làm câu C1, C3 (GV vẽ sẵn H9.1 & H9.2 trên bảng). Yêu cầu HS vẽ thêm +Với C3: Muốn nhìn thấy bạn thì nguyên tắc phải như thế nào? (ánh sáng đi từ bạn tới mắt mình). Yêu cầu HS kẻ tia sáng -GV sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ chiều truyền ánh sáng. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ (10 ph) -GV lần lượt đọc nội dung của từng hàng từ trên xuống -GV ghi bảng những từ đúng Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm Từ hàng dọc : 5 điểm Tính điểm cộng cho cả nhóm. I.Ôn tập những kiến thức cơ bản -HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần “Tự kiểm tra”.HS khác bổ xung -Thảo luận để thống nhất câu trả lời và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu 1.Câu1: C. 2.Câu2: B. 3.Câu3: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng 4.Câu4:Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 5.Câu5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo,độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương bằng độ lớn và khoảng cách từ vật đến gương 6.Câu6: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi la ảnh ảo và nhỏ hơn vật. 7.Câu7: Vật đặt gần sát gương cầu lõm cho ảnh ảo, lớn hơn vật 8.Câu8: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm luôn lớn hơn vật. 9.Câu9:Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. II.Vận dụng -HS lần lượt trả lời các câu C1, C2,C3 dưới sự điều khiển của GV -2HS lên bảng làm câu C1, C3 C1: C3: An Thanh Hải Hà An + + Thanh + + Hải + + + Hà + III.Trò chơi ô chữ -HS nắm được luật chơi: Trong 15s HS phải đưa ra từ tương ứng ở mỗi hàng Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò chơi (Có thể chơi tiếp sức) Đội được nhiều điểm nhất là đội thắng Từ hàng ngang: 1.Vật sáng 2.Nguồn sáng 3.ảnh ảo 4.Ngôi sao 5.Đường pháp tuyến 6.Bóng tối 7.Gương phẳng Từ hàng dọc: ánh sáng D.Củng cố -GV nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị bài và thái độ học tập của HS -Khái quát lại những kiến thức cơ bản của chương 1: Quang học E.Hướng dẫn về nhà -Ôn tập toàn bộ nội dung chương 1 chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết Tuần:10 - Tiết : Ngày soạn:. Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Kiểm tra 1 tiết I.Yêu cầu -Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng -Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra -Qua kết quả kiểm tra,GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học II.Mục tiêu -Kiểm tra, đánh giá quá trình nắm kiến thức của học sinh trong chương quang học từ đó có thông tin ngược tfrở lại và có kế hoạch bồi dưỡng và bổ xung kiến thức. -Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra và vận dụng . - Giáo dục ý thức tự giác kỉ luật , tính độc lập suy nghĩ khi làm bài kiểm tra. III. Chuẩn bị: 1. Học sinh: Học bài và chuẩn bị giấy kiểm tra. 2. Giáo viên: Giáo án , phô tô đề kiểm tra. IV.Các hoạt động trên lớp : A.Tổ chức lớp: 7a..7b.. B. Kiêm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy của học sinh. C. Bài mới: I. Phần I: Ma trận thiết kế đề kiểm tra Mục tiêu Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Điều kiện nhìn thấy một vật 1 0,5 1 0,5 Định luật truyền thẳng của ánh sáng 1 0,5 1 0,5 Định luật phản xạ ánh sáng 1 0,5 1 0,5 1 1,5 3 2,5 Gương phẳng. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1 0,5 1 1,5 1 0,5 1 2 4 4,5 Gương cầu lồi 1 0,5 1 0,5 Gương cầu lõm 1 0,5 1 1 2 1,5 Tổng 5 2,5 1 1,5 3 1,5 3 4,5 12 10 -Chữ số bên trên ở góc bên trái mỗi ô là số câu hỏi -Chữ số bên dưới ở góc bên phải mỗi ô là tổng số điểm của câu hỏi trong mỗi ô đó II.Phần II: Đề kiểm tra. I.Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng Câu1.Khi nào ta nhìn thấy một vật: A.Khi mắt ta hướng vào vật B. Khi có ánh sáng hướng vào mắt ta C.Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta C.Khi vật để trước mắt Câu2.Định luật truyền thẳng của ánh sáng: A.Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng B.Trong môi trường đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng C.Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo mọi đường D.Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng Câu3.Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với: A.Tia tới và đường pháp tuyến của gương B.Tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. C.Tia tới và đường vuông góc với tia tới D.Tia tới và đường vuông góc với pháp tuyến Câu4.Khi góc tới bằng 45o thì góc phản xạ bằng: A. 45o B. 60o C. 90o D. 30o Câu5.Vật nào sau đây có thể xem là gương phẳng? A.Trang giấy trắng B.Một tấm kim loại mỏng được đánh bóng C.Giấy bóng mờ D.Kính đeo mắt Câu6.Khi cho mắt và gương phẳng tiến lại gần nhau thì: A.Vùng nhìn thấy mở rộng ra B.Vùng nhìn thấy thu hẹp lại C.Vùng nhìn thấy không đổi D.Vùng nhìn thấy mở rộng hay thu hẹp lại phụ thuộc vào số lượng vật trước gương Câu7.ảnh tạo bởi gương cầu lồi: A.ảnh ảo bằng vật B.ảnh ảo lớn hơn vật C.ảnh thật nhỏ hơn vật C.ảnh ảo nhỏ hơn vật Câu8.Gương chiếu hậu của ôtô dùng gương cầu lồi vì: A.Cho ảnh rõ nét hơn B.Cho ảnh thật hơn C.Quan sát được ở phía sau một vùng rộng hơn D.Quan sát được ở phía sau một vùng rõ hơn II.Phần tự luận:Hãy viết câu trả lời đúng cho mỗi câu sau Câu9.Trên hình vẽ,tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 30o.Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ Câu10.Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng? Câu11.a)Vẽ ảnh A’B’ của AB qua gương phẳng b)Khi nào ảnh và vật song song với nhau Câu12.Giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời đốt nóng được vật đặt ở trước gương? E.Đáp án và biểu điểm I.(4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm 1.C 2.D 3.B 4.A 5.B 6.A 7.C 8C II.(6 điểm) 9.(1,5 điểm): -Vẽ được tia phản xạ (0,75 điểm) -Tính được góc phản xạ (0,75 điểm) 10.(1,5 điểm): Có 3 tính chất :Nêu được mỗi tính chất được 0,5 điểm 11.(2 điểm): a) Vẽ đúng ảnh (1,5 điểm) b) Khi vật đặt song song với gương thì ảnh và vật song song với nhau (0,5 điểm) 12.(1 điểm): Vì mặt trời ở rất xa nên coi ánh sáng mặt trời chiếu đến gương là chùm sáng song, sẽ cho chùm phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương.Mà ánh sáng mặt trời có nhiết năng nên đặt vật tại điểm ánh sáng hội tụ sẽ làm vật nóng lên. D.Củng cố: -Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. E.Hướng dẫn về nhà: -Đọc trước bài 10 Nguồn âm.
Tài liệu đính kèm: