Giáo án Địa lý 7 - Chương trình học kỳ 2 - Nguyễn Thị Diệu Lan

Giáo án Địa lý 7 - Chương trình học kỳ 2 - Nguyễn Thị Diệu Lan

Tiết 41. Thiên nhiên Bắc mĩ.

Soạn: giảng:

 I. Mục tiêu bài học:

 - Học sinh nắm vững đặc điểm 3 bộ phận của địa hình Bắc Mĩ, sự phân hoá địa hình theo hớng Bắc- Nam chi phối sự phân hoá khí hậu.

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.

 II. Chuẩn bị:

 - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ.

 III. Hoạt động lên lớp:

 1. Bài cũ: Xác định giới hạn châu Mĩ trên bản đồ.?

 2. Bài mới: GV vào bài.

3. Củng cố bài:

 - Xác định các miền địa hình trên bản đồ?

 - Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá nh thế nào?

 IV. Hớng dẫn về nhà:

 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.

 - Chuẩn bị bài mới: Dân c Bắc Mĩ: Nhận xét sự phân bố dân c

 Nguyên nhân của sự phân bố đó.

 

doc 59 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Chương trình học kỳ 2 - Nguyễn Thị Diệu Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Học Kì II. Tiết 37. Các khu vực châu Phi.
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
 - Học sinh hiểu rõ trình độ phát triển kinh tế xã hội các nước châu Phi phát triển không đều thể hiện sự phân chia ở 3 khu vực.
 - Nắm được các đặc điểm tự nhiên kinh tế các khu vực.
 - RLKN phân tích lược đồ kinh tế xã hội để rút ra kết luận về các kiến thức có liên quan.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ kinh tế châu Phi.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra.
 2. Bài mới: GV vào bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Phần ghi bảng
Các khu vực châu Phi nằm trong môi trường khi hậu nào?
Lập bảng so sánh các thành phần tự nhiên khác biệt giữa 2 khu vực châu Phi?
*GV cho 2 nhóm thảo luận theo từng nội dung.
Yếu tố Bắc phi 
 phía Bắc
Đ.hình Núi trẻ átlát
 ĐB ven ĐTD
K.hậu ĐTH 
 mưa nhiều
TV Rừng lá rộng
 trên sườn đón
 gió
Sự phân hoá thiên nhiên 2 khu vực thể hiện như thế nào?
Xác định các dạng địa hình trên bản đồ?
GV cho học sinh hoàn thành vào bảng sau:
Các thành phần
Dân cư- Chủng tộc
Tôn giáo
Các ngành KT chính
Nhận xét
Y/c: Xác định cây CN chủ yếu ở Trung Phi?
Cho biết sản xuất NN Trung Phi phát triển ở đâu? Vì sao?
Q/s h32.1 Xác định 3 khu vực châu Phi thuộc các môi trường nào.
Cả lớp thảo luận.
2 nhóm trình bày theo các yêu cầu.
Nhóm khác bổ sung.
Phía Nam Tây Trung 
 Phi
Hoang mạc Bồn địa
nhiệt đới
Nhiệt đới Xích đạo
khô nóng ẩm,nhiệt đới 
Xavan cây 
bụi , ốc đảo rừng rậm,
cây tốt rừng thưa xa
 van
Bắc phi: TN có sự phân hốa rõ rệt B-N, lượng mưa và địa hình chi phối chủ yếu sự phân hoá thiên nhiên.
Xác định trên bản đồ.
Học sinh tự hoàn thành vào bảng.
Bắc Phi
Q/s H32.3
Ven vịnh Ghi nê, ven hồ Vichtoria.
1. Khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
Đông Trung Phi
SN và hồ kiến tạo
Gió mùa xích đạo
Xa van công viên trên các cao nguyên, rừng rậm trên sườn đón gió
2. Khái quát kinh tế xã hội.
Trung Phi
 3. Củng cố bài:
 Học sinh chỉ giới hạn các khu vực châu Phi trên bản đồ?
 - Xác định các dạng địa hình chính ở Trung Phi?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Các khu vực châu Phi 
 + Đặc điểm khu vực Nam Phi?
Tiết 38. các khu vực châu phi ( tiếp).
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
 - Học sinh nắm được những nét đặc trưng về kinh tế châu Phi. Nhận biết những nét khác nhau về tự nhiên và kinh tế xã hội các khu vực.
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ tự nhiên châu Phi.
 - Lược đồ kinh tế châu Phi.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Cho biết sự khác biệt các yếu tố của khu vực Bắc Phi và Trung Phi?
 2. Bài mới: GV vào bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Phần ghi bảng
Xác định ranh giới khu vực và xác định các nước trên bản đồ?
Xác định trên bản đồ đặc điểm địa hình khu vực nam Phi?
Vì sao khí hậu Nam phi dịa và ẩm hơn khuvực Bắc Phi?
Dãy Đrêkenbec và dòng biển ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa và thực vật của khu vực?
Thành phần chủng tộc có nét gì khác biệt và dân cư theo tôn giáo nào?
Nhận xét tình hình phát triển kinh tế khu vực?
Xác định sự phân bố các nguồn khoáng sản chính.
Sự phân bố ngành trồng trọt và chăn nuôi có đặc điểm như thế nào?
Q/s H32.1 xác định tên các quốc gia trên bản đồ.
Xác định trên bản đồ.
Giải thích được: Diện tích nhỏ hơn Bắc Phi, 3 mặt giáp đại dương, phía đông Nam Phi chịu ah dòng nóng và gió ĐN thổi từ biển vào nên khi hậu quanh năm nóng ẩm mưa nhiều.
Thảo luận rút ra nhận xét:
 Phía đông ah của biển được tăng cường do 2 dòng biển đông đrêkenbec chắn gió từ 
biển vào hướng ĐN, sườn đón gió và ĐB ven biển có mưa.
Nêu dựa vào SGK.
Kết hợp kiến thức hiểu biết.
Q/s h32.3
Chỉ bản đồ.
Xác định theo các yêu cầu: Cây ăn quả, chăn nuôi theo khu vực phân bố.
3. Khu vực Nam Phi.
a. Tự nhiên.
Cao nguyên khổng lồ TB > 1000 m, phía ĐN có dãy Đrêkenbecsát biển cao 3000m
Trung tâm bồn địa Calahari
Khí hậu: Nhiệt đới ẩm dịu, cực Nam khí hậu ĐTH.
Lượng mưa.,TV phân hoá theo chiều Đ-T.
b. Kinh tế, xã hội.
Thành phần chủng tộc đa dạng có 3 chủng tộc lớn, người lai.
Các nước khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch 
CH Nam Phi phát triển nhất. các ngành CN chính: Khoáng sản, luyện kim.
 3. Củng cố bài:
 - Dân cư Nam Phi thuộc chủng tộc nào?
 - Vì sao khí hậu Nam Phi ấm và dịa hơn các khu vực khác?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Thực hành 
 Y/c: So sánh nền kinh tế các khu vực châu Phi và rút ra đặc điểm kinh tế châu phi.
Tiết 39. Thực hành so sánh nền kinh tế
của 3 khu vực châu phi.
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần nắm được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều thể hiện ở sự thu nhập bình quân giữa các quốc gia ở châu Phi.
 - Xác định các nước thuộc từng khu vực.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ kinh tế châu Phi.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực Nam Phi?
 2. Bài mới: GV vào bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Phần ghi bảng
Gv chia nhóm thảo luận theo từng nội dung.
Nhận xét sự phân hoá mức thu nhập.
GV cho hoàn thành vào bảng:
Y/c: Nêu đặc điểm kinh tế chính từng khu vực
Bắc Phi
Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch.
So sánh rút ra đặc điểm kinh tế châu Phi?
Thảo luận theo các yêu cầu phân hoá mức thu nhập:
+ Trên 2500 USD/ năm
+ 1001-2500 USD/ năm
+ 200-1000 USD/ năm
+ Dưới 200 USD/ năm
Học sinh nhận xét
Thảo luận và hoàn thành vào bảng.
Trung Phi
Kinh tế chậm phát triển chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản, lâm sản và trồng cây CN xuất khẩu.
Học sinh rút ra nhận xét:
* Kinh tế chủ yếu dựa vào khai khoáng trồng cây CN xuất khẩu
NN nói chung chưa phát triển chưa đáp ứng nhu cầu lương thực, chăn nuôi theo phương pháp cổ truyền.
Trình độ phát triển kinh tế quá chênh lệch giữa các khu vực và các nước.
1. Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người.
Nhận xét:
Các nước vùng ĐTH và cực Nam có mức thu nhập lớn hơn các nước trong khu vực.
Mức chênh lệch giữa các nước có mức thu nhập cao với các nước có mức thu nhập thấp quá lớn lên tới 12 lần.
KV trung Phi có mức thu nhập bình quân thấp nhất trong 3 khu vực.
2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế 3 khu vực.
Nam Phi
Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch . Phát triển nhất là CH. Nam Phi còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu.
 3. Củng cố bài:
 - Hoàn thành bài tập.
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ.
 - Tìm hiểu về châu Mĩ.
Chương VII. Châu Mĩ.
Tiết 40. Bài 35. Khái quát châu Mĩ.
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
 - Học sinh nắm được vị trí giới hạn, kích thước châu Mĩ để hiểu rõ đây là châu lục nằm cách biệt hoàn toàn ở bán cầu Tây.
 - Châu Mĩ là lảnh thổ của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng.
 - RLKN đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ tự nhiên khu vực.
 II. Chuẩn bị: 
 - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Nhận xết tình hình kinh tế khu vực Nam Phi so với các khu vực khác?
 2. Bài mới: GV vào bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Phần ghi bảng
Xác định vị trí giới hạn châu Mĩ?
Tai sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nữa cầu Tây?
GV cho xác định:
- Đường chí tuyến, đường xích đạo, 2 vòng cực.
Vị trí lảnh thổ châu Mĩ so với các châu lục khác có nét gì khác biệt?
Châu Mĩ tiếp giáp với các đại dương nào?
Xác định kênh đào Panama và nêu ý nghĩa?
Trước thế kỉ 16 chủ nhân của châu Mĩ là người gì? Họ thuộc chủng tộc nào?
Những nét cơ bản của người Anh Điêng, Etxkimô?
Từ sau phát kiến CôLông thành phần dân cư có sự thay đổi như thế nào?
Giải thích tại sao có sự khác biệt về ngôn ngữ của dân cư Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ?
Q/s H35.1 Xác định giới hạn.
Giải thích đựa vào kinh độ.
Chỉ bản đồ.
Có đủ các đới tự nhiên thuộc 3 vành đai nhiệt, châu lục gồm 2 lục địa.
Chỉ bản đồ.
Thảo luận lớp
Q/s Bảng số liệu nhận xét diện tích châu lục.
Trả lời.
Nêu hoạt động kinh tế, địa bàn sống và phana bố.
Các nền văn hoá bộ lạc: Maia, A xơ tếch, In can.
Q/s H53.2 Nêu các luồng di dân vào châu Mĩ.
Dựa vào SGK
1. Một lảnh thổ rộng lớn.
Lảnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.83039/B - 55054/N
Tiếp giáp: 
Kênh đào Panama
Diện tích: 42 triệu km2
2. Vùng đất của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng.
Trước thế kỉ 16 có người 
Etxkimô và người Anh điêng thuộc chủng tộc Mônggôlốit từ châu á di cư sang.
Từ thế kỉ 16-20 có đầy đủ các chủng tộc chính trên trái đất.
Các chủng tộc ở châu Mĩ đã hoà huyết tạo nên thành phần người lai.
 3. Củng cố bài:
 - Vì sao châu Mĩ được gọi là: Tân lục địa.
 - Xác định vị trí châu Mĩ trên bản đồ ?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Thiên nhiện Bắc Mĩ - Đặc điểm địa hình, sự phân hoá địa hình theo những hướng nào?
Tiết 41. Thiên nhiên Bắc mĩ.
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
 - Học sinh nắm vững đặc điểm 3 bộ phận của địa hình Bắc Mĩ, sự phân hoá địa hình theo hướng Bắc- Nam chi phối sự phân hoá khí hậu.
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.
 II. Chuẩn bị:
 - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Xác định giới hạn châu Mĩ trên bản đồ.?
 2. Bài mới: GV vào bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Phần ghi bảng
Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình, xác định giới hạn các miền địa hình?
Hệ thống Coocđie có đặc điểm gì?
Nêu đặc điểm địa hình đồng bằng và miền núi già?
Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?
Cho H/s trả lời câu hỏi SGK.
Phân tích sự phân hoá khi hậu theo độ cao?
Q/s lát cắt h36.1 Xác định được 3 miền địa hình.
Xác định trên bản đồ.
Chỉ bản đồ. trình bày đặc điểm các yếu tố trên bản đồ thông qua gam màu.
Q/s H36.3 Xác định 6 kiểu khí hậu . Diện tích lớn nhất là khí hậu ôn đới.
Sự phân hoá khí hâụ giữa phần Đông và Tây KT 1000T của Hoa Kỳ.
ảnh hưởng hệ thống núi Cooc đi e ngăn ảnh hưởng di chuyển các khối khí từ TBD vào.
1. Các khu vực Bắc Mĩ.
a. Hệ thống Cooc đie phía tây.
Miền núi trẻ cao đồ sộ dài 9000m cao Tb 300-400m.
Gồm nhiều dãy chạy song song xen giữa là các CN, SN.
b. Đồng bằng.
Dạng lồng máng rộng lớn.
c. Miền núi già và SN.
Miền núi già, cổ.
SN hướng ĐB-TN
2. Sự phân hoá khí hậu.
a. Phân hoá Bắc- Nam.
Có nhiều kiểu khí hậu.
Trong mỗi đới khí hậu có sự phân hoá theo chiều T-Đ.
b. Sự phân hoá khí hậu theo chiều cao.
 3. Củng cố bài:
 - Xác định các miền địa hình trên bản đồ?
 - Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá như thế nào?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Dân cư Bắc Mĩ: Nhận xét sự phân bố dân cư
 Nguyên nhân của sự phân bố đó.
Tiết 42. Dân cư Bắc ... trình độ kĩ thuật cao, áp dụng tiên bộ KHKT, gắn chặt với CN chế biến.
Q/s H55.1 Thảo luận rút ra nhận xét
Nho, cây ăn quả: Ven biển ĐTH. Chăn nuôi bò, cừu: ĐB phía Bắc Tây và Trung Âu
* Nguyên nhân: Địa hình, khí hậu.
Các nhóm thảo luận báo cáo kết quả
ĐB trung tâm sản xuất lớn 1/2 sp NN châu Âu gắn chặt với cơ sở quy mô lớn kết hợp với Cn CBLTTP
Quy mô nhỏ nhưng chuyên môn hoá sâu và ứng dụng Cnghệ mới hiện đại hoá SX
Q/s H55.2 xác định trên bản đồ
Q/s H55.3 Nhận xét: CN được chuyên môn hoá và hợp tác cao độ đảm bảo vận dụng hiệu quả các thành tựu KHKT, Cnghệ vào việc sản xuất trên quy mô lớn
Trả lời
1. Nông nghiệp
a. Đặc điểm.
Hình thức tổ chức sản xuất: Hộ gia đình và trang trại
Quy mô sản xuất không lớn.
NN chuyên môn hoá và được tổ chức thành hệ thống N- CN
Nền NN đạt hiệu quả cao.
* Nguyên nhân:
Tỉ trọng chăn nuôi cao 
hơn trồng trọt.
b. Sự phân bố cây trồng vật nuôi.
2. Công nghiệp
CN sớm phát triển có nhiều Sp nổi tiếng về chất lượng cao.
CN truyền thống đang gặp khó khăn
CN mới hiện đại phát triển trong các trung tâm CN cao.
Các ngành CN mũi nhọn được liên kết chặt chẽ, hợp tác rộng rãi giữa các quốc gia.
3. Dịch vụ.
Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọn nhất, phát triển đa dạng rộng khắp.
Phát triển nhất các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
 3. Củng cố bài:
 - Sản xuất nông nghiệp châu Âu đạt kết quả cao, Vì sao?
 - nhận xét đặc điểm Cn châu ÂU?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Khu vực Bắc Âu
 + Đặc điểm tự nhiên.
Tiết 63. Khu vực bắc âu
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học: 
 - Học sinh nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu và tài nguyên khu vực Bắc Âu đặc biệt bán đảo Xcanđinavi 
 - Sự khai thác các nguồn tài nguyên của khu vực.
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên khu vực.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ tự nhiên châu Âu
 - Tài liệu, tranh ảnh.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Xác định các địa điểm phát triển dịch vụ của Châu Âu?
 2. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Phần ghi bảng
Xác định các khu vực châu Âu?
Xác định vị trí khu vực Bắc Âu?
Kể tên các dạng địa hình do băng hà cổ để lại?
Khí hậu có đặc điểm gì? Vì sao có đặc điểm đó?
Xác định tên các nguồn tài nguyên và sự phân bố?
Khu vực phát huy thế mạnh ở các ngành kinh tế nào?
Bắc Âu cần chú trọng đẩy mạnh các ngành kinh tê nào?
Q/s các khu vực châu Âu
( Gv chỉ bản đồ)
Xác định trên bản đồ
- Diện tích nằm trong giới hạn nào?
Đặc trưng nổi bật khu vực.
Q/s H56.1 , 56.2, 56.3
Nêu dựa vào h56.3
Nêu tên các dạng địa hình các nước trong khu vực.
Nêu phần khí hậu.
Giảithích : Sườn Tây ảnh hưởng dòng nóng và gió Tây ôn đới.
Q/s h56.4
Đọc SGK.Nêu được: Biển, rừng, thuỷ điện...
Sử dụng hợp lí tiết kiệm hiệu quả nhất
Khai thác dầu khí, các ngành có kĩ thuật cao, dịch vụ, chăn nuôi.
1. Khái quát tự nhiên
a. Vị trí
Phần lớn nằm trong vùng ôn đới lục địa lạnh.
Gồm các nước: Nauy, Thuỵ Điển, Phần Lan Aixlen
b. Địa hình
Bănb hà cổ: Fio( bờ biển Na uy), đầm hồ( Phần Lan), 
Aixơlen: Núi lửa, suối nước nóng.
Bán đảo Xcanđinavi: Núi và Cn chiếm phần lớn diện tích.
c. Khí hậu
Mùa đông lạnh mùa hè mát
Có sự khác biệt giữa 2 bên dãy Xcanđinavi.
d. Tài nguyên
Dầu mỏ, quặng sắt, rừng, biển.
2. Kinh tế
Kinh tế rừng và biển giữ vai trò quan trọng là nguồn thu ngoại tệ lớn
Thuỷ điện dồi dào rẽ phục vụ cho CN.
Ngành chăn nuôi và chế biến từ sản phẩm chăn nuôi phát triển
 3. Củng cố bài:
 - Vì sao khí hậu Nauy và Thuỵ Điển có sự khác nhau?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi,
 - Chuẩn bị bài mới: Khu vực Tây và Trung Âu.
 	Đặc điểm tự nhiên
 	Thế mạnh phát triển kinh tế.
Tiết 64 Khu vực tây và trung âu.
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
 - Học sinh nắm vững đặc điểm địa hình khí hậu khu vực Tây và Trung Âu.
 - Tình hình phát triển kinh tế khu vực
 - RLKN làm việc với SGK, kĩ năng phân tích tổng hợp để nắm được 3 đặc điểm cơ bản địa hình khu vực.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ công nghiệp châu Âu.
 - Bản đồ các nước Châu Âu.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Xác định các nguồn tài nguyên Bắc Âu đánh giá sự phát triển kinh tế?
 2. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Phần ghi bảng
Xác định phạm vi khu vực trên bản đồ. Xác định các nước trong khu vực?
Phân nhóm: Nêu các dạng địa hình , sự phân bố và đánh giá sự phát triển kinh tế?
Miền địa hình
1. ĐB phía Bắc
2. Núi già trung tâm khu vực.
3. Núi trẻ phía Nam.
Khí hậu khu vực có đặc điểm gì?. Giải thích nguyên nhân?
Khí hậu KV có ảnh hưởng như thế nào đến sông ngòi?
Đặc điểm CN khu vực?
Với ĐKTN khu vực có NN phát triển như thế nào?
GV cho h/s nêu thế mạnh về dịch vụ.
Q/s h57.1
Xác định trên bản đồ.
Các nước: SGK
Q/s H57.1 chú ý gam màu.
3 nhóm thảo luận. Báo cáo kết quả
Đặc điểm chính
Đầm lầy, hồ, đất xấu ven biển Bắc đang bị sụp lún.
Núi uốn nếp đoạn tầng. Các khối núi ngăn cách với nhau bởi các đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa.
Dãy Anpơ 1200km, Các Pát1500 km nhiều đỉnh cao Tb 2000- 3000m
Q/s H57.1
ảnh hưởng dòng nóng, gió Tây ôn đới khgí hậu ven biển phía Tây ấm mưa nhiều
Trả lời
Q/s lược đồ kinh tế. Trả lời trên bản đồ
Nêu và chỉ bản đồ các khu vực phát triển NN.
Đọc SGK
Nêu các địa điểm phát triển du lịch 
1.Khái quát tự nhiên
a. Vị trí.
Trải dài từ quần đảo Anh-Ailen đến dãy Cácpát.
Gồm 13 quốc gia:
Thế mạnh kinh tế.
Phát triển nông nghiệp.
Khai thác khoáng sản, chăn nuôi.
Phát triển rừng, mỏ muối, khí đốt, Khai thác khoáng sản, du lịch núi
c. Khí hậu, sông ngòi
Nằm trong vòng đai ôn hoà có gió Tây ôn đới hoạt động.
Chịu ảnh hưởng của biển sâu sắc.
Sông ngòi ven biển phía tây nhiều nước quanh năm phía Đông đóng băng mùa đông
2. Kinh tế
a. Công nghiệp
Có nhiều cường quốc CN hàng đầu thế giới.
Nhiều ngành CN hiện đại, truyền thống.
CN phát triển đa dạng năng suất cao
Nhiều hải cảng lớn hiện đại 
b. Nông nghiệp
Đạt trình độ thâm canh cao.
Chăn nuôi chiếm ưu thế
ĐB phát triển NN đa dạng, vùng núi phát triển chăn nuôi.
c. Dịch vụ
Phát triển, chiếm 2/3 tổng thu nhập.quốc dân.
Các trung tâm tài chính lớn.
3. Củng cố bài:
 - Xác định tên các dạng địa hình và sự phân bố?
 - Nêu đặc điểm sông ngòi khu vực?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới:
 	Đặc điểm khu vực Nam Âu.
	Đánh igá phát triển kinh tế.
Tiết 65. Khu vực Nam Âu
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được vị trí địa lí, địa hình khu vực Nam Âu, những nét chính về kinh tế khu vực.
 - Vai trò của khí hậu đối với sự phát triển kinh tế khu vực.
 - RLKN đọc và phân tích biểu đồ kí hậu khu vực.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
 - Tranh ảnh tài liệu minh hoạ.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm công nghiệp khu vực Tây Và Trung Âu?
 2. Bài mới: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Phần ghi bảng
Xác định vị trí địa lí khu vực trên bản đồ?
Xác định tên các dãy núi và đồng bằng trên bản đồ?
Khí hậu khu vực có đặc điểm gì?
Mối quan hệ giữa khí hậu với sản phẩm NN?
Phân tích ĐKTN khu vực ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp.?
Nhận xét về chăn nuôi ở HiLạp?
Trình bày đặc điểm về CN?
Nam Âu có những tiềm năng phát triển du lịch nưh thế nào?
-Đọc sgk
Xác định trên bản đồ.
Phân tích biểu đồ H58.2
Kết luận.
NN trồng cây ôn đới cận nhiệt.
Thảo luận.( Địa hình, khí hậu đất...)
Q./s H58.3 Mô tả nhận xét.Phương thức chăn thả, quy mô, số lượng
Dựa vào SGK.
Thảo luận.
1. Khái quát tự nhiên
a. Vị trí địa hình 
Nằm ven bờ ĐTH gồm 3 bán đảo lớn: BĐ Ibêric, Italia, Ban căng...
Phần lớn diện tích núi trẻ và CN.
b. Khí hậu
Khí hậu ĐTH.
2. Kinh tế
a. Nông nghiệp
20% lao động trong NN, SX quy mô nhỏ.
Cây lương thực chưa phát triển.
Trồng cây ăn quả cận nhiệt là ngàng truyền thống
Chăn nuôi chăn thả phổ biến
b. Công nghiệp.
Trình độ phát triển chưa cao.
Italia là nước có nền CN phát triển nhất.
c. Du lịch.
Có tài nguyên du lịch phong phú 
Du lịch là nguồn thu ngoại tệ lớn của khu vực 
 3. Củng cố bài:
 - Xác định tên các bán đảo của khu vực Nam ÂU?
 - ĐK bất lợi của thiên nhiên ảnh hưởng đến kinh tế như thế nào?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Khu vực Đông Âu.
	+ Đặc điểm tự nhiên và kinh tế khu vực
Tiết 66. Khu vực đông âu.
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được đặc điểm vị trí địa lí, địa hình của khu vực .
 - Nêu được đặc điểm kinh tế của khu vực.
 - RLKN phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên, kĩ năng phân tích các số liệu bảng thống kê...
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ tự nhiên châu Âu.
 - Tranh ảnh minh hoạ.
 III. Hoạt động lên lớp:
1.Bài cũ: Xác định giới hạn khu vực Nam Âu và nêu đặc điểm địa hình ? 
 2. Bài mới: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Phần ghi bảng
Xác định các nước trong khu vực?
Hoàn thành vào phiếu học tập
Nhận xét về thế mạnh của ĐKTN đối với phát triển kinh tế khu vực?
( 2 nhóm thảo luận hoàn thành vào bảng)
Kinh tế ĐÂ được đánh giá như thế nào?
Q/s h59.1. xác định trên bản đồ
Yếu tố tự nhiên
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
TV
Q/s h59.1 kết hợp h51.1, 51.2 
Các nhóm thảo luận trình bày- Thông tin bổ trợ
Thảo luận
1. Khái quát tự nhiên
Khu vực dân cư ĐÂ gồm: LBN, Ucraina,Bêlarút,Lítva,
Látvia,Extônia
Đặc điểm tự nhiên
Đb rộng lớn chiếm 1/2 DT
ÔĐLĐ có tính chất lục địa sâu sắc phía ĐN
Đóng băng về mùa đông, các sông lớn: Voga,Đôn, Đniép.
Phân hoá theo khí hậu rõ rệt
2. Kinh tế.
CN khá phát tiênr với nhiều trung tâm lớn, CN truyền thống giữ vai trò chủ đạo.
SX NN tiến hành theo quy mô lớn. Ucraina là một trong những vựa lúa lớn nhât châu Âu.
 3. Củng cố bài:
 - Xác định tên các sông của khu vực và nêu đặc điểm sông?
 - Khí hậu khu vực có đặc điểm gì?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi
 - Chuẩn bị bài mới: Liên minh châu Âu
	+ Nêu các nước trong liên minh.
	+ Cơ cấu liên minh tổ chức toàn diện được biểu hiện như thế nào?
Thông tin bổ trợ
Thế mạnh của ĐKTN và kinh tế
Sự phân bố các ngành kinh tế
1. ĐB chiếm diện tích lớn: 1/2 DT châu Âu
Là cơ sở để phát triển NN theo quy mô lớn.
2.Ucraina có diện tích đất đen lớn
Là vựa lúa mì, ngô, củ cải đương.
3. Rừngchiếm DT lớn ở LBN và Bêlarút, Bắc Ucraina.
Thuận lợi để phát triển công nghiệp gỗ, giấy.
4. Khí hậu vùng Bắc, Nam khu vực khắc nghiệt
5.K/s tập trung ở Ucraina, LBN.
Thuận lợi phát triển các ngành CN truyền thống: Luyện kim, khai tháckhoáng sản, cơ khí, hoá chất...
6. Thảo nguyên và nguồn lương thực nhiều ở Ucraina, Bêlarút.
Phát triển chăn nuôi theo quy mô lớn
7. Nhiều sông lớn, nhỏ, nên toạ mạng lưới sông dày đặc
Khai thác xây dựng thuỷ điện phục vụ GTVT, thuỷ lợi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_7_chuong_trinh_hoc_ky_2_nguyen_thi_dieu_lan.doc