Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Diệu Lan

Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Diệu Lan

Bài 17 : LỚP VỎ KHÍ

I./ Mục tiêu :

- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí,đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ không khí. Vai trò của lớp ozôn trong tầng bình lưu.

- Giải thích nguyên nhân H thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục địa và đại dương.

- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần của

không khí.

II./ Đồ dùng dạy học :

- Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí.

- Bản đồ các khối khí và bản đồ tự nhiên thế giới.

III./ Hoạt động lên lớp :

 1./ Ổn định :

 2./ Bài cũ :

 3./ Bài mới :

Đặt vấn đề : Trái Đất được bao bọc bởi lớp vỏ khí quyển có chiều dày trên 60000km. Đó chính là một trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có những thành phần gì ? Cấu tạo của nó ra sao, vai trò quan trọng như thế nào trong đời sống trên Trái Đất.

 

doc 19 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Diệu Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
Ngày 10 tháng 1 năm 2008
Tuần : 19 Tiết : 19
Bài 15 : CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I./ Mục tiêu :
- Hiểu các khái niệm : Khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại khoáng sản theo công dụng.
- Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên khoang sản.
II./ Đồ dùng dạy học :
 Bản đồ khoáng sản Việt Nam
Một số mẫu đá khoáng sản.
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn định :
2./ Bài cũ :
a. Nêu đặc điểm của cao nguyên , bình nguyên , đồi? Tai sao gọi là bình nguyên bồi tụ ?
b. Lên bảng xác định vi trí các cao nguyên lớn , binh nguyên nổi tiếng trên bản đoè thế giới và Việt nam?
3./ Bài mới :
Đặt vấn đề : Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các loại khoáng vật và đá .Những khoáng vật có ích được con người khai thác và sử dụng trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản.Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị lớn của mỗi quốc gia, là nguyên liệu đặc biệt cần thiết, rất quan trọng trong nghành công nghiệp.
Vậy khoáng sản là gì ? Chúng được Hình thành như thế nào ? Đó là nội dung bài học.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
? Hãy cho biết thành phần cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm những vật chất gì 
? Vậy khoáng sản là gì ?
? Khoáng sản có phân bố đều khắp mọi nơi không ?
? Nơi tập trung nhiều khoáng sản gọi là gì ?
Học sinh đọc bảng công dụng các loại khoáng sản trong sách giáo khoa.
? Dựa vào bảng trên ,em hãy kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng của chúng ?
? Kể tên một số khoáng sản ở địa phương em và xác định những khoáng sản đó thuộc nhóm nào 
Thảo luận : Ánh sáng mặt trời, năng lượng thuỷ triều, nhiệt năng dưới đất.
? Nguồn gốc Hình thành các mỏ khoáng sản có mấy loại ? 
Mỗi loại do tác động của những yếu tố gì trong quá trình Hình thành.
@./ Chú ý : Một số khoáng sản có cả hai nguồn gốc Hình thành :sắt ).
? Thời gian Hình thành các mỏ trong bao lâu ?
 năm.
? Dựa vào bản đồ khoáng sản Việt Nam, đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính.
? Các mỏ khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận không ?
? Vậy con người phải khai thác và sử dụng như thế nào ?
Liên hệ kiến thức củ
Thảo luận : Khoáng vật và đá.
 Trả lời
Quan sát
Nêu theo hiểu biết
(xác định vị trí trên bản đồ Việt Nam).
Học sinh đọc mục 2 trong sách giáo khoa.
 Thảo luận
Trả lời
Thảo luận : - 90% mỏ quặng sắt được H thành cách đây 500 – 600 triệuThan H thành cách đây :
+ 230 – 280 triệu năm.
+ 140 – 195 triệu năm.
Dầu mỏ : Từ các sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2 – 5 triệu năm.
Xác định trên bản đồ
 Nêu theo SGK
Thảo luận trả lời
1./ Các loại khoáng sản.
a./ Khoáng sản là gì ? 
- Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
- Mỏ khoáng là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác .
b./ Phân loại khoáng sản
- Dựa vào tính chất và công dụng , khoáng sản được chia làm ba nhóm (sách giáo khoa).
2./ Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.
- Mỏ nội sinh là những mỏ được H thành do nội lực (Mắc ma được đưa lên gần mặt đất )
@./ Ví dụ : Đồng,chì kẽm, thiếc, bạc
 - Mỏ ngoại sinh được Hình thành do quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá ,tích tụ )
@./ Ví dụ : Than ,cao lanh, đá vôi
3./ Vấn đề khai thác sử dụng và bảo vệ.
- Khai thác hợp lí.
- Sử dụng tiết kiệm hiệu quả.
4./ Củng cố :
- Khoáng sản là gì ? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản ?
- Quá trình H thành mỏ nội sinh và ngoại sinh.
- Học sinh tìm và chỉ trên bản đồ 3 nhóm khoáng sản khác nhau.
5./ Dặn dò :
- Ôn lại cách biểu hiện địa H trên bản đồ.
- Xem bài 3 trang 19.
 Tiết 20 Bài 16 : THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ HOẶC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
Soạn: giảng:
I./ Mục tiêu :
- Củng cố, khắc sâu khái niệm đường đồng mức.
- Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn.
II./ Đồ dùng dạy học :
- H44 sách giáo khoa phóng nhiệt độ.
- Bản đồ địa H tỉ lệ lớn có đường đồng mức
III./ Hoạt động lên lớp :
	1./ Ổn định :
	2./ Bài cũ :
Học sinh 1: Khoáng sản là gì ? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng ?
Học sinh 2 : Có mấy cách thể hiện độ cao địa H trên bản đồ ?
	3./ Bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
? Nhắc lại đường đồng mức là gì ?
 ? Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa Hình ?
 ? Hãy xác định trên lược đồ H44 hướng từ đỉnh A1  - A 2 , điểm B1, B2 , B3.
? Tính khoảng cách theo đường chim bay từ A1  - A 2 
? Quan sát các đường đồng mức ở sườn phía đông và phía tây của núi A1. Cho biết sườn nào dốc hơn ?
Nêu theo kiến thức củ
Trả lời
Xác định trên kênh hình
Xác định thực tế
1./ Đường đồng mức :
- Là những đường nối liền những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ.
- Vì đường đồng mức thể hiện được Hình dạng, độ dốc, hướng nghiêng của địa Hình.
2./ Các đặc điểm của địa Hình trên lược đồ H44
- Hướng từ đỉnh A1  - A 2 : Đông.
- Sự chênh lệch độ cao : 100m.
- Độ cao đỉnh A1 = 900m,
 A 2 >600m, B1 = 500m, B2 = 650m.
B3 >500m.
B1 :K/C trên bản đồ = 7.5cm.
B2 T/L bản đồ = 
B3 ADCT :7.5x100000 = 750000cm = 7500m = 7.5km.
- Sườn tây dốc hơn sườn đông
5./ Dặn dò : 
- Tìm hiểu bài lớp vỏ không khí của Trái Đất.
- Mặt trăng có lớp vỏ không khí không.
 --------------------------------------------------------------------
 Ngày 10/1/2008.
 Tuần : 21 Tiết : 21
Bài 17 : LỚP VỎ KHÍ
I./ Mục tiêu :
- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí,đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ không khí. Vai trò của lớp ozôn trong tầng bình lưu.
- Giải thích nguyên nhân H thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục địa và đại dương.
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần của 
không khí.
II./ Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí.
Bản đồ các khối khí và bản đồ tự nhiên thế giới.
III./ Hoạt động lên lớp :
	1./ Ổn định :
	2./ Bài cũ :
	3./ Bài mới :
Đặt vấn đề : Trái Đất được bao bọc bởi lớp vỏ khí quyển có chiều dày trên 60000km. Đó chính là một trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có những thành phần gì ? Cấu tạo của nó ra sao, vai trò quan trọng như thế nào trong đời sống trên Trái Đất.
Phương pháp
Nội dung
 ? Dựa vào biểu đồ H 45, cho biết thành phần của không khí, tỉ lệ mỗi thành phần trong không khí ?
 ? Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất ?
 ? Nêu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển của chúng ta có các hiện tượng khí tượng : Mây, mưa,  không ?
Giáo viên : xung quanh Trái Đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như một cỗ may thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới H thức mây, mưa Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng xảy ra trong khí quyển.
 ? Vậy khí quyển có đặc điểm gì ? Cấu tạo ra sao ?
 ? Quan sát H 46 : cho biết lớp vỏ khí gồm những tầng nào ? Vị trí của mỗi tầng.
 ? Đặc điểm, vai trò và ý nghĩa của tầng đối lưu đối với sự sống trên bề mặt Trái Đất ?
 ? Các hiện tượng đó có liên quan đến đời sông và sản xuất của con người như thế nào ? Cho ví dụ.
 ? Tại sao người leo núi đến độ cao 6000m đã cảm thấy khó thở ?
 ? Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì ? Đặc điểm của nó ?
Giáo viên : không khí trong tầng bình lưu chuyển động theo chiều ngang với nhiệt độác độ rất lớn.
 ? Trên cùng có tầng nào nữa ? Không khí trong tầng này như thế nào ?
 ? Nguyên nhân H thành các khối khí ?
 ? Dựa vào bảng các khối khí cho biết khối khí nóng, khối khí lạnh H thành ở đâu ? Nêu tính chất của mỗi loại
 ? Khối khí lục địa và Hải Dương H thành ở đâu ? Nêu tính chất ?
 ? Tại sao có từng đợt gió mùa đông bắc vào mùa đông, gió tây nam ?
Giáo viên : giới thiệu một số kí hiệu của các khôí khí :
 E : khối khí xích đạo.
 I : khối khí nhiệt đới.
 Tm : khối khí đại dương.
 Tc : khối khí lục địa.
 P : khối khí ôn đới hay cực đới.
 Pm : khối khí ôn đới đại dương.
 Pc : khối khí ôn đới lục địa.
1./ Thành phần của không khí.
- Gồm các khí : Nitơ 78%, Oxi 21%, hơi nước và các khí khác 1%.
- Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra mây, mưa, sương mù (học sinh vẽ H 45 vào vở).
2./ Cấu tạo của lớp vỏ khí.
- Gồm 3 tầng :
 + Tầng đối lưu là tầng không khí ở sát mặt đất dày từ 0 – 16km.
 Không khí ở tầng này chuyển động thành những dòng lên xuống theo chiều thẳng đứng. Là nơi sinh ra hầu hết các hiện tượng khí tượng.
 @./ Ví dụ : Mây, mưa
 Nhiệt độ giảm dần theo chiều cao, cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0.60C.
- Tầng bình lưu : Cao đến 80km, có lớp ôzon nên nhiệt độ tăng theo chiều cao, hơi nước ít đi.
Tầng Ôzôn có vai trò hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn cản không cho xuống mặt đất.
- Trên cùng là tầng cao của khí quyển, không khí loãng hầu như không có liên quan đến sự sống của con người.
3./ Các khối khí.
- Tuỳ theo vị trí H thành và bề mặt tiếp xúc, H thành các khối khí khác nhau : Khối khí nóng, khồi khí lạnh, khối khí đại dương, khối khí lục địa.(Chép bảng các khối khí).
- Các khối khi luôn luôn chuyển động làm thay đổi thời tiết.
4./ Củng cố :
- Nêu vị trí, đặc điểm ,vai trò của tầng đối lưu.
- Tầng Ôzôn là gì ? Tại sao gần đây người ta nói nhiều đến sự nguy hiểm do tầng Ôzôn bị thủng.
- Cơ sở phân loại các khối khí.
5./ Dặn dò : ... í áp cao, khí áp thấp, các loại gió tín phong, gió tây ôn đới.
Học sinh 2 : Giải thích tại sao gió tín phong lại thổi từ khoảng vĩ tuyến 300B và N về xích đạo.
3./ Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
? Trong thành phần của không khí : hơi nước chiếm bao nhiêu phần trăm ?
? Nguồn cung cấp chính hơi nước của không khí ?
? Ngoài biển và đại dương còn có nguồn nào cung cấp ?
? Tại sao trong không khí có độ ẩm ?
? Muốn biết độ ẩm không khí nhiều hay ít người ta làm như thế nào ?
Thảo luận : Aåm kế.
? Quan sát bảng lượng hơi nước nhiệt độái đa, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước có trong không khí.
Thảo luận : Tỉ lệ thuận.
? Vậy yếu tố nào quyết định khẳ năng chứa hơi nước của không khí ?
? Không khí trong tầng đối lưu chứa nhiều hơi nước nên sinh ra hiện tượng gì ?
Thảo luận : Mây, mưa, sương mù.
? Số hơi nước trong không khí ngưng tụ thành mây phải có điều kiện gì ?
Thảo luận : Nhiệt độ thấp.
? Mưa được H thành như thế nào ?
? Em hãy cho biết ngoài thực tế có mấy loại mưa, mấy dạng mưa ?
Thảo luận : - 3 loại mưa : dầm, rào, phùn.
- 2 dạng : mưa nước, mưa rạng rắn( đá, tuyết..)
? Muốn tính lượng mưa trung bình ở một địa phương người ta làm như thế nào ?
Thảo luận : Vũ kế.
Học sinh đọc mục 2(a) . Cho biết cách tính lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm.
? Dựa vào hinh3, cho biết :
Tháng nào có lượng mưa lớn nhất, bao nhiêu mm ?
Ngược lại ?
Quan sát H 54- chú ý bảng chú giải :
? Nơi nào trên thế giới có lượng mưa lớn ? Vì sao ?
( ngược lại)
? Việt Nam có lượng mưa trung bình bao nhiêu ?
1./ Hơi nước độ ẩm của không khí.
- Trong không khí có chứa một lượng hơi nước nhất định.
- Nguồn cung cấp chính hơi nước trong không khí là nước trong các biển và đại dương.
- Do có nhiều hơi nước nên không khí có độ ẩm
- t0 không khí càng cao càng chứa nhiều hơi nước.
- Khi không khí bão hoà,nếu vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hoá lạnh thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ, đọng lại thành hạt nước sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sương mù
2./ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
a./ Khái niệm : Mưa được H thành khi hơi nước trong không khí ngưng tụ ở độ cao 2 – 10km,tạo thành mây, gặp điều kiện thuận lợi hạt nước nhiệt độ dần do hơi nước tiếp tục ngưng tụ và rơi xuống thành mưa.
b./ Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo lên cực .
- Ở haio bên xích đạo có lượng mưa lớn.
- Ở những vùng vĩ độ cao có lượng mưa ít.
4./ Củng cố :
- Độ bão hoà của hơi nước trong không khí phụ thuộc vào yếu tố nào ?Cho ví dụ.
- Những nơi có lượng mưa lớn thường có những điều kiện gì ?
5./ Dặn dò :
- Làm bài tập 1,2,3 .
- Tìm hiểu mưa axít là gì ? Tác hại của nó ?
- Vì sao có thể làm mưa nhân tạo ?
Ngày 15 /1 /2008.
Tuần : 25- Tiết : 25
Bài 21 : THỰC HÀNH .
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I./ Mục tiêu :
- Học sinh biết đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương ược thể hịên trên biểu đổ.
- Nhận biết được dạng biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của NCB và NCN.
II./ Đồ dùng dạy học :
+ Giáo viên : Hình 55 – 56 – 57 (SGiáo viên) phóng nhiệt độ.
+ Học sinh : Soạn bài ở nhà + học bài cũ.
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn định :
2./ Bài cũ :
+ Học sinh 1 : Trong trường hợp nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây và rơi xuống thành mưa.
+ Học sinh 2 : Lượng mưa trên Trái Đất được phân bố như thế nào ?Những nơi có lượng mưa lớn thường có những điều kiện gì ?
3./ Bài mới :
Đặt vấn đề : Nhiệt độ và lượng mưa là hai yếu tố quan trọng của khí hậu ở một địa phương. Trong quá trình học môn địa lý, (nhất là ở những lớp sau) các em sẽ gặp rất nhiều trường hợp : Các yếu tố này không được mô tả bằng ngôn từ mà được mô tả bằng một hình vẽ – người ta gọi là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (hay biểu đồ khí hậu). Vậy khi gặp những biểu đồ này đòi hỏi các em phải biết cách đọc, biết khai thác thông tin và rút ra kết luận về nhiệt độ và lượng mưa ở một địa phương thể hiện trên biểu đồ. Để làm được diều này, hôm nay cô sẽ giúp các em phân tích một số biểu đồ khí hậu ở một số địa phận. Các em ghi bài.
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu KN.
Giáo viên : Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa là một hình vẽ mô tả diễn biến của các yếu tố khí hậu ; nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng trong một năm ở một địa phương.
Hoạ động 2 : Giới thiệu H 55.
Để thể hiện diễn biến nhiệt độ lượng mưa của các tháng trong năm người ta dùng hệ trục nhiệt độạ độ vuông góc, với trục ngang (trục hoành) biểu diễn thời gian và trục dọc (trục tung )biểu diễn nhiệt độ (bên phải) và lượng mưa (bên trái).
Trên trục ngang có chia thành 12 phần, mỗi phần tương ứng với một tháng (từ tháng 1 – tháng 12).
Trên trục dọc có chia đều các khoảng cách làm đơn vị đo tính các đại lượng (nhiệt độ và lượng mưa) mỗi khoảng cách tương ứng với 100C hoặc 100 mm.
Hoạt động 3 : Khai thác thông tin H 55.
? Qua biểu đồ H 55, hãy cho biết.
Những yếu tố nhiệt độ nào được biểu hiện trên biểu đồ trong thời gian bao lâu ?
Yếu tố nhiệt độ nào được biểu hiện theo đường đơn vị ?
Yếu tố nhiệt độ nào được biểu hiện = H cột đơn vị ?
Trục dọc bên phải dùng đo tính đại lượng nào ?
Trục dọc bên trái dùng đo tính đại lượng nào ?
Giáo viên : hướng dẫn cách xác định nhiệt độ, lượng mưa. Muốn xác định t0, lượng mưa cao nhất và nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất ở một địa phương.
ví dụ : Muốn biết nhiệt độ cao nhất và thấp nhất của Hà Nội là bao nhiêu độ phải dựa vào trục tung nhiệt độ. Khi cần, dùng thước kẻ đặt đúng vào điểm cao nhất sao cho vuông góc với trục nhiệt độ và đọc chỉ số trên trục nhiệt độ. Muốn biết nhiệt độcao nhất, thấp nhất diễn ra vào tháng nào phải dựa vào trục ngang, kéo từ điểm chỉ nhiệt độ cao nhất hoặc thấp nhất một đuờng thẳng góc với trục ngang.
Muốn tính lượng mưa cao nhất, thấp nhất ta dựa vào cột lượng mưa. Tìm cột lượng mưa cao nhất, thấp nhất dùng thước đặt sát đầu mỗi cột kẻ đường vuông góc với trục lượng mưa và đọc chỉ số trên trục lượng mưa. Căn cứ vào thời gian để xác định lượng mưa cao nhất và thấp nhất vào tháng nào.
Hoạt động 4 : Phân tích biểu đồ.
(hoạt động nhóm).
Nhóm 1 : Phân tích yếu tố nhiệt độ H 55.
Nhóm 2 : Phân tích yếu tố lượng mưa H 55.
Nhóm 3 : Phân tích biểu đồ H 56.
Nhóm4 : Phân tích biểu đồ H 57.
( Điền kết quả vào phiếu học tập).
+ Học sinh trao đổi thảo luận.
+ Học sinh báo cáo kết quả.
Học sinh đại diện báo cáo kết quả. Học sinh nhóm bổ sung
1./ Khai thác thông tin và cách đọc biểu đồ.
- nhiệt độ, lượng mưatrong thời gian 12 tháng (1năm).
- nhiệt độ ,ĐV , oC.
- Lượng mưa ; ĐV :mm
- Nhiệt độ.
- Lượng mưa.
Bài tập 1 :
Gv tóm tắt, chuẩn xác kiến thức.
* ./ Nhiệt độ.
Cao nhất
Thấp nhất
To giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất
Trị số
Tháng
Trị số
Tháng
300C
6.7
170C
1
130C
*./ Lượng mưa
Cao nhất
Thấp nhất
To giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất
Trị số
Tháng
Trị số
Tháng
300mm
8
20mmm
1;12
280mm
? Từ bảng trên, hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.
Kết luận : nhiệt độ và lượng mưa có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm. Sự chênh lệch tương đối lớn.
*./ Bài tập 2 :
Nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ địa điểm A
Biểu đồ địa điểm B
Tháng có nhiệt độ cao nhất là
4
12 , 1
Tháng có nhiệt độ thấp nhất là
1
7
Những tháng có lượng mưa nhiều (mùa mưa) bắt đầu từ tháng mấy đến tháng mấy ?
Tháng 5 " tháng 10
Tháng 10 " tháng 3
? Từ bảng thống kê trên hãy cho biết biểu đồ nào là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Bắc ? Biểu đồ nào là biểu đồ của địa điểm ở nửa cầu Nam ? Vì sao ?
Kết luận : Biểu đồ H 56 là biểu đồ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Bắc.
Biểu đồ H 57 là biểu đồ và lượng mưa của địa điểm ở nửa cầu Nam.
4./ Củng cố :
- Tóm tắt các bước đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Cách nhận biết dạng biểu đồ khí hậu.
5./ Dặn dò :
- Ôn tập : các chí tuyến và vòng cực nằm ở những vĩ độ nào ?
- Tia sáng mặt tời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường chí tuyến vào ngày nào ?
- Các khu vực có gió tín phong và gió tây ôn đới ? (giới hạn vĩ độ, hướng gió thổi).
 Ngày 10/2/2008.
 Tuần : 26 Tiết : 26
Bài 22 : CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I./ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất.
- Trình bày được vị trí của các vành đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất.
II./ Đồ dùng dạy học :
- Biểu đồ khí hậu thế giới.
- Hình vẽ trong sách giáo khoa phóng nhiệt độ.
III./ Hoạt động lên lớp :
	1./ Ổn định :
	2./ Bài cũ :a, §­êng chÝ tuyÕn B¾c vµ Nam n»m ë vÜ ®é nµo ? Tia s¸ng mỈt trêi chiÕu vu«ng 
 Gãc víi mỈt ®Êt ë c¸c ®­êng nµy vµo c¸c ngµy nµo ?
 b,Hai vßng cùc b¾c vµ nam n»m ë vÜ ®é nµo ? 
	3./ Bài mới :
- Sự phân bố lượng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trên bề mặt Trái Đất không đồng đều. Nó phụ thuộc vào góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng. Nơi nào có góc chiếu sáng càng lớn,thời gian chiếu sáng càng dài thì càng nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng. Chính vì thế người ta có thể chia bề mặt Trái Đất ra năm vành đai nhiệt có những đặc điểm khác nhau về khí hậu.
Phương pháp
Nội dung
 ----------------------------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nguyen_thi_dieu.doc