Giáo án Địa lý Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2017-2018 - Bùi Thế Vinh

Giáo án Địa lý Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2017-2018 - Bùi Thế Vinh

A. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức:

+ HS nắm đợc những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn và quần c thành thị, sự khác nhau về lối sống giữa hai loại quần c.

+ Biết đợc vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thnhà các siêu đô thị.

 2. Kĩ năng:

+ Nhận biết quần c đô thị, quần c nông thôn qua ảnh chụp, tranh vẽ hoặc trong thực tế.

+ Nhận biết sự phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất thế giới

B. Chuẩn bị:

+ Lợc đồ dân c thế giới có các đô thị

+ ảnh các đô thị Việt Nam, và một số thành phố lớn trên thế giới .

C. Lên lớp

 * KTBC :

 a. xác định khu vực dân c thế giới sống tập trung đông dân “ lợc đồ dân c thế giới”.

 Giải thích tại sao những khu vực trên lại tập trung đông dân?

 b. Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân c thế giới thành các chủng tộc. Việt Nam thuộc chủng tộc nào? Chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?

 * Vào bài :

 Thời kì con ngời còn bị lệ thuộc vào thiên nhiên nên sinh sống rải rác ở những nơi có điều kiện sinh sống.

 Theo thời gian cùng với sự phát triển của KHKT, loài ngời đã biết sống quây quần, tụ tập gần nhau để có đủ sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên . Các làng xóm, đô thị hình thành trên bề mặt Trái Đất đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội loài ngời . Con ngời đã tổ chức các hình thức sinh sống và hoạt dộng kinh tế của mình ngày càng phát triển nh thế nào? để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài:

 

doc 95 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2017-2018 - Bùi Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một
Thành phần nhân văn của môi trường
*******************************************************************
Tiết 01 Bài 01 Dân số
 A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
 HS cần hiểu và nắm vững về :
 Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
 Nguồn lao động của một địa phương
 Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số.
 Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.
 2. Kĩ năng:
 Qua biểu đồ dân số hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
 Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
 B. Chuẩn bị:
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H1.2SGK
- Hai tháp tuổi H1.1 SGK 
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương.
- Bảng số liệu, tư liệu sự phát triển dân số
 C. Lên lớp
 * KTBC : 
 * Vào bài : 
 Theo tài liệu của UB dân số thì “Toàn thế giới mỗi ngày có 35 triệu đứa trẻ ra đời” Vậy hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu Nam, Nữ, người già, trẻvà cứ 1 ngày số trẻ em sinh ra bằng số dân của 1 nước dân số trung bình, như vậy điều đó có là một thách thức lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội không ?
 * Bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
 GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ dân số”( tr 186)
 GV giới thiệu về một vài số liệu nói về dân số,
 VD: “ Tính đến ngày 31/12/97, thủ đô Hà Nội có 2.490.000 dân” hoặc đến năm 1999 nước ta có 76,3 triệu người hoặc “ Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào”
 Vậy làm thế nào để biết được số dân, nguồn lao động ở một thành phố, một quốc gia. Đó là công việc của người điều tra dân số.
 CH: Vậy trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu những gì?
 GV giới thiệu sơ lược H1.1 SGK cấu tạo, màu sắc biểu hiện trên tháp tuổi( 3 nhóm tuổi) 
 Màu xanh lá cây biểu thị số người chưa đến tuổi lao động.
 Màu xanh biển biểu thị số người trong độ tuổi lao động.
 Màu vàng sẫm biểu thị số người hết độ tuổi lao động.
 GV: cho HS quan sát H1.1 và phân tích:
 Tỷ lệ Nam- Nữ ở mỗi độ tuổi
 So sánh các độ tuổi ở hai tháp tuổi
 Nhận xét hình dạng hai tháp tuổi.
 Kết luận:
 Tháp tuổi có hình dạng: đáy rộng, thân hẹp (H1) có số người trong độ tuổi lao động ít hơn tháp tuổi có hình dạng đáy hẹp, thân rộng(H2)
 Hình đáy tháp 1 cho biết dân số trẻ
 Hình đáy tháp 2 cho biết dân số già.
 CH: Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân số?
GV mở rộng:
 Các dạng tháp tuổi
 Tiêu chí đánh giá dân số trẻ, già
 GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ tỷ lệ sinh” “ tỷ lệ tử”
 Hướng dẫn đọc biểu đồ H1.3; H1.4 SGK, tìm hiểu khái niệm gia tăng dân số.
 CH: Quan sát H1.3; H1.4 đọc chú dẫn, cho biết tỷ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào?
 Khoảng cách rộng hẹp ở giữa các năm 1950, 1980,2000 có ý nghĩa gì? GV giảng giải:
 Tỷ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử.
 Khoảng cách thu hẹp lại thì dân số tăng chậm ( năm 2003 ở H1.3)
 Khoảng cách mở rộng là dân số tăng nhanh (năm 2000 H1.4)
 CH: Quan sát Hình 1.2 SGK cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng :
 + Tăng nhanh từ năm nào?
 + Tăng vọt từ năm nào?
 + Giải thích nguyên nhân hiện tượng trên ?
 GV tổng kết 
 Những năm đầu công nguyên- TK16 tăng chậm do thiên tai dịch bệnh, nạn đói, chiến tranh
 Hai thế kỉ gần đây tăng nhanh do cách mạng KHKT tăng mạnh
CH: Quan sát 2 biểu đồ H1.3, H1.4 cho biết:
 Tỷ lệ sinh, tử của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển ?
 So sánh sự gia tăng của 2 nhóm nước trên?
 GV cho hoạt động nhóm:
 Mỗi nhóm nhận xét, so sánh đánh giá một nhóm nước 
 Điền kết quả thảo luận vào bảng sau:
1. Dân số, nguồn lao động
Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
 Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong TK XIX và XX
Dân số thế giới tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số.
Các nước phát triển 
Các nước đang phát triển 
1950
1980
2000
1950
1980
2000
Tỷ lệ sinh
>20‰
<20‰
<17‰
40‰
>30‰
25‰
Tỷ lệ tử
10‰
,10‰
12‰
25‰
12‰
<10‰
 Kết luận tỷ lệ gia tăng tự nhiên
- Ngày càng giảm
- Thấp nhiều so với các nước đang phát triển 
- Không giảm vẫn ở mức cao.
- Cao nhiều so với các nước phát triển 
Gv nhận xét và giảng giải. Tỷ lệ sinh của các nước đang phát triển đã giảm nhưng còn khá cao. Tỷ lệ tử giảm mạnh, điều này đẩy các nước trên vào tình trạng bùng nổ dân số.
 GV giải thích: “ Bùng nổ dân số”
 CH: Trong hai thế kỉ XIX, XX sự gia tăng dân ssó có điểu gì nổi bật?
 CH: Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang phát triển như thế nào 
(trẻ em, ăn ở, học hành, việc làm, an ninh, xã hội )
 CH: Việt Nam thuộc nhóm nước nào?
 CH: Nêu những biện pháp tích cực để khắc phục tình trạng bùng nổ dân số.
 GV tổng kết các chính sách làm giảm tỷ lệ sinh ở nhiều nước 
 Sự gia tăng dân số không đều trên thế giới.
 Dân số ở các nước phát triển đang giảm. Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển .
Nhiều nước có chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội tích cực để khắc phục tình trạng bùng nổ dân số.
* Củng cố:
 Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Điều tra dân số cho biết..của một địa phương, một nước.
Tháp tuổi cho biếtcủa dân số qua.của địa phương.
Trong hai thế kỉ gần đây dân số thế giớiđó là 
 * Dặn dò- về nhà:
 Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở nước ta.
 Tranh ảnh các chủng tộc người trên trái đất .
 Đọc trước bài 2 – Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới .
=========================
 Tiết 02 Bài 02 Sự phân bố dân cư 
 các chủng tộc trên thế giới
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
 Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
 Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới.
 Nhận biết qua tranh ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế giới
B. Chuẩn bị:
 Bản đồ dân số thế giới .
 Tranh, ảnh 3 chủng tộc chính trên thế giới 
C. Lên lớp
 * KTBC : 
 a. Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
 b. Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? 
 * Vào bài : 
 GV sử dụng vào bài trong SGK
 * Bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
GV giới thiệu và phân biệt rõ 2 thuật ngữ “ dân số” và “ dân cư ” .
 * Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số”
 áp dụng hiểu biết về mật độ dân số, tính mật dộ dân số bài tập 2
 GV dùng bảng phụ ghi bài tập, gọi HS tính mật độ dân số của các nước sau:
Tên nước 
Diện tích (Km2)
Dân số ( nghìn người)
Mật độ người/Km2
Việt Nam
Trung Quốc
In đô nê xi a
330.991
9.597.000
1.919.000
78,7
1237,3
206,1
238
133
107
 áp dụng tính mật độ dân số thế giới.
CH: Quan sát hình 2.1.
 1 chấm đỏ là bao nhiêu người .?
 Có khu vực chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có, nói lên điều gì? 
 Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì?
CH: Đọc trên lược đồ 2.1, kể tên khu vực đông dân ủa thế giới? 
 Đối chiếu với bản đồ “tự nhiên thế giới” cho biết:
 Các khu vực đông dân tập trung nhiều ở đâu?
 Khu vực thưa dân nằm ở những vị trí nào? 
CH: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
 GV kết luận:
 * Những khu vực đông dân: Thung lũng, đồng bằng châu thổ Khu vực có nền kinh tế phát triển nhất
 * Những khu vực thưa dân là: Hoang mạc, vùng địa cực, vùng núi hiểm trở
 * Nguyên nhân: phụ thuộc vào điều kiện sống.
CH: Tại sao vùng Ân Độ, Nam á, Đông Nam á là vùng đông dân?
 ( Là cái nôi văn minh cổ đại, quê hương của nền văn minh lúa nước, nơi phát sinh nguồn gốc loài người )
CH: Tại sao có thể nói rằng: “ Ngày nay con người có hể sống ở mọi nơi trên Trái Đất” 
 - Phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, khoa học kĩ thuật phát triển
 GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ chủng tộc” trang 186 SGK
 CH: Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên Trái Đất ra thành các chủng tộc?
 GV:
* Hoạt động nhóm:
 + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm trao đổi, thảo luận một chủng tộc lớn được giao thảo luận.
 Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó.
 + Hoàn chỉnh các nội dung của 3 nhóm rồi chuẩn xác lại kiến thức :
 + Hoàn thành theo bảng:
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới
- Dân cư phân bố không đều trên Trái Đất .
- Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương một nước, một lãnh thổ
- Dân cư tập trung sinh sống ở những đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị lớn là nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện.
2. Các chủng tộc
Tên chủng tộc
Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể
Địa bàn sinh sống chủ yếu
Mônggôlôít
(da vàng)
-Da màu vàng:
 Vàng nhạt: ( Mông Cổ, Mãn Châu)
 Vàng thẫm: ( Hoa, Việt, Lào)
 Vàng nâu: (campuchia, Inđônêxia)- -Tóc đen, mượt dài. Mắt đen, mũi tẹt.
- Chủ yếu ở châu á ( trừ Trung Đông)
 - Châu Mỹ, châu Đại Dương, Trung Âu
Nêgrôít
(da đen)
- Da nâu đậm, đen. Tóc đen, ngắn và xoăn
- Mắt màu đen, to
- Mũi thấp, rộng, môi dày
- Chủ yếu ở châu Phi, Nam Ân Độ
Ôrôpêôít
(da trắng)
- Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng gơn sóng.
- Mắt xanh hoặc nâu.
- Mũi dài và nhon, hẹp.
- Môi mỏng
 Chủ yếu ở Châu Âu, Trung và Nam á.
 Trung Đông
 GV tổng kết:
 Sự khác nhau giữa các chủng tộc là đặc điểm hình thái bên ngoài khi con người còn lệ thuộc thiên nhiên nên đã xuất hiện chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ( Apacthai) nặng nề ở châu Mỹ, châu Phi trong một thời gian dài .
 Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau bên ngoài do di truyền, không có chủng tộc nào thấp hèn hơn hoặc cao quý hơn: ngày nay chủ nghĩa phân biệt chủng tộc đã bị tiêu diệt.
 Ba chủng tộc đã chung sống, làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên thế giới. H2.2 SGK thể hiện rõ nét điều đó.
 * Củng cố và bài tập:
 1. Lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới so sánhống chủ yếu.
 2. Dùng các câu hỏi trắc nghiệm củng cố kiến thức cơ bản của bài.
 ( GV phát phiếu học tập có ghi rõ nội dung yêu cầu của câu hỏi để HS chọn nhanh).
 * Dặn dò:
 + Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc thế giới .
 + Thử tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm công việc của dân cư sống ở nông thôn và thành thị có gì giống và khác nhau.
 + Đọc trước bài Quần cư và đô thị hóa.
=======================
 Tiết 03 Bài 03 quần cư, đô thị hóa
A. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức:
+ HS nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư thành thị, sự khác nhau về lối sống giữa hai loại quần cư.
+ Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thnhà các siêu đô thị.
 2. Kĩ năng:
+ Nhận biết quần cư đô thị, quần cư nông thôn qua ảnh chụp, tranh vẽ ... iển kinh tế vùng núi như thế nào?
 Muốn phát triển kinh tế, văn hoá vùng núi việc đầu tiên cần phải làm là gì?
( phát triển giao thông) 
 CH: Quan sát H24.3; H23.4 cho biết tại sao phát triển giao thông và điện lực là những việc làm cần trước để thay đổi bộ mặt vùng núi.
 GV phân tích: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác kinh tế vùng núi là độ dốc, độ chia cắt địa hình và sự thiếu dưỡng khí ở trên cao. Do đó để phát triển kinh tế thì việc phát triển giao thông và điện lực là hai điều kiện cần có trước tiên.
 CH: Ngoài việc khó khăn về giao thông, môi trường, vùng núi còn gây cho con người những khó khăn nào dẫn tới chậm phát triển kinh tế?
( dịch bệnh, sâu bọ, côn trùng, thú dữ, thiên tai do phá rừng...)
 GV yêu cầu HS nhắc lại các vấn đề môi trường của đới nóng, đới lạnh.
 Vậy vùng núi vấn đề môi trường là gì khi phát triển kinh tế văn hoá?
( Cây rừng bị chặt phá, chất thải từ khai thác khoáng sản và khu nghỉ mát, ảnh hưởng nguồn nước, không khí, đất canh tác. bảo tồn thiên nhiên...)
CH: Hoạt động kinh tế hiện đậi có ảnh hưởng kinh tế cổ truyền và bản sắc văn hoá độc đáo của vùng núi hay không?
 Cho ví dụ minh hoạ cho vùng núi ở nước ta.
1. Hoạt động kinh tế cổ truyền
- Trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất hàng thủ công, khai thác, chế biến lâm sản...là hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc miền núi.
- Các hoạt động kinh tế đa dạng phong phú mang lại bản sắc mỗi dân tộc..
2. Sự thay đổi kinh tế xã hội
- Hai ngành kinh tế làm biến đổi bộ mặt kinh tế của vùng là giao thông và điện lực: nhiều ngành kinh tế mới đã xuất hiện theo: khai thác tài nguyên khoáng sản, hình thành các khu công nghiệp, du lịch phát triển.
- Việc phát triển kinh tế xã hội đặt ra nhiều vấn đề về môi trường.
 -Tác động tiêu cực đến ngành kinh tế cổ truyền và bản sắc văn hoá các dân tộc ở vùng núi.
 * Củng cố và bài tập:
 a, Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở miền núi là gì?
 b, Vấn đề đặt ra cho môi trường ở vùng núi là gì?
 * Về nhà: 
Ôn tập các châu lục trên trái đất.
Phần ba
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Tuần 13 
Tiết 27 ; Bài 25 thế giới rộng lớn và đa dạng 
 A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. Thế giới có 6 lục địa và 6 châu lục.
- Hiểu những khai niệm kinh tế cần thiết để phân biệt được 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển
2. Kĩ năng:ẻèn luyện thêm kĩ năng đọc bản đồ, phân tích, so sánh số liệu thống kê.
 B. Chuẩn bị:
+ bản đồ tự nhiên thế giới, hoặc quả địa cầu.
+ Bảng số liệu thống kê (tr 81)
 C. Lên lớp
* KTBC:
1. Trên trái đất có mấy lục địa? hãy kể tên các lục địa? Lục địa nào lớn nhất, nằm ở bán cầu nào? Lục địa nào nhỏ nhất, nằm ở bán cầu nào? ( xác định vị trí, giới hạn từng lục địa trên bản đồ tự nhiên thế giới).
2. Trên trái đất có mấy đại dương? đọc tên? Đại dương nào cóa diện tích lớn nhất ? đại dương nào nhỏ nhất( Xác định vị trí trên bản đồ tự nhiên thế giới)
* Bài mới:
* Vào bài:
( Sử dụng vào bài SGK)
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
GV: Giới thiệu ranh giới số châu lục và lục địa trên bản đồ tự nhiên thế giới.
 CH: Cho biết châu lục và lục địa có điểm gì giống và khác nhau như thế nào?
 Giống nhau: cả hai đều có biển và đại dương bao quanh...
 Khác nhau: Châu lục bao gồm phần lục địa và cả các hệ thống đảo ven bờ.
CH: Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục địa và châu lục.
 ( Sự phân chia lục địa dựa vào mặt tự nhiên. Sự phân chia châu lục dựa vào mặt lịch sử, kinh tế chính trị.)
CH: Vận dụng khái niệm lục địa, châu lục và quan sát trên bản đồ thế giới: xác định vị trí giới hạn 6 châu lục, 6 lục địa.
 Nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa.
 Kể tên một số đảo, quần đảo lớn nằm xung quanh tầng lục địa.
 CH: Quan sát bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu hãy cho biết:
 Lục địa nào gồm hai châu lục?
 Lục địa nào nằm dưới lớp nước đóng băng.
 Châu lục nào gồm hai lục địa?
 Một châu lục lớn bao lấy một lục địa?
GV giới thiệu: Khái niệm chỉ số phát triển con người ( HDI) là sự kết hợp của 3 thành phần: Tuổi thọ, trình độ học vấn và thu nhập bình quân đầu người.
CH: yêu cầu HS đọc đoạn 2 từ “ Người ta...châu lục” trang 81. Hãy cho biết: để phân loại và đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội từng nước, từng châu lục thì dựa vào chỉ tiêu gì? 
CH: Dựa vào các chỉ tiêu phân loại các quốc gia như thế nào?
-( >20.000USD/năm; HDI 0,7; tỷ lệ tử vong trẻ em thấp)
- ( <20.000USD/năm; HDI < 0,7, tỷ lệ tử vong trẻ em cao.)
 Ngoài ra còn có cách chia nào khác? ( căn cứ cơ cấu kinh tế )
CH: Liên hệ đối chiếu các chỉ tiêu trên, Việt Nam thuộc loại nhóm nước nào?
1. Các lục địa và các châu lục
 - Lục địa là khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh.
 - Châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó.
2. Các nhóm nước trên thế giới
- Dựa vào 3 chỉ tiêu để phân loại các quốc gia :
 + Thu nhập bình quân đầu người.
 + tỷ lệ tử vong của trẻ em.
+ Chỉ số phát triển con người.
- Chia thành 2 nhóm nước:
 + Nhóm nước phát triển.
 + Nhóm nước đang phát triển. 
* Củng cố và bài tập:
a, Tại sao nói “ Thế giới chúng ta sống thật rộng lớn và đa dạng” 
 - Rộng lớn: Con người có mặt ở tất cả các châu lục, các đảo và quần đảo...
 Vươn tới tầng cao đầy kết quả.
 Xuống dưới thếm lục địa
 - Đa dạng: Nhiều quốc gia
 Có nhiều dân tộc
 Mỗi dân tộc có cách thức tổ chức sản xuất khác nhau...
b, Bài tập 2:
 Chỉ tiêu phân loại, đánh giá trình độ phát triển kinh tế xã hội.
 1. Thu nhập bình quân đầu người
 2. Tỷ lệ tử vong của trẻ em.
 3. Chỉ số phát triển con người
 * Dặn dò, về nhà:
1. Dùng quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới xác định vị trí giới hạn các châu lục và đại dương trên thế giới.
2. Tìm hiểu châu Phi: điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây. Diện tích châu lục.
3. Tranh ảnh, tài liệu về thiên nhiên kinh tế xã hội châu Phi.
Chương VI
Châu Phi
Tuần 14 Tiết 28
Bài 26: Thiên nhiên châu Phi
 A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS hiểu châu Phi có dạng hình khối, đặc điểm vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản của châu Phi
2. Kĩ năng:
Đọc và phân tích lược đồ để tìm ra vị trí địa lí, địa hình và sự phân bố khoáng sản của châu Phi
 B. Chuẩn bị:
+ Bản đồ tự nhiên châu Phi.
+ Bản đồ tự nhiên thế giới
 C. Lên lớp
* KTBC:
 1. Xác định vị trí, giới hạn các châu lục và đại dương trên bản đồ thế giới?
 2. Cho biết châu Phi có vị trí địa lí khác biệt so với các châu lục khác như thế nào?
 * Bài mới:
 * Vào bài:
 Cả châu lục là một cao nguyên khổng lồ rất giàu khoáng sản, lại có đường xích đạo đi qua chính giữa lãnh thổ. Sự độc đáo đó của châu Phi đã đem lại cho thiên nhiên những đặc điểm gì? có thuận lợi hay nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế? đó là các vấn đề cần giải quyết trong bài học hôm nay.
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
 GV giới thiệu trên bản đồ tự nhiên các điểm cực trên đất liền của châu Phi.
- Cực Bắc mũi Cáp Blăng ở 37020’ B
- Cực Nam mũi Kim ở 34051’ B
- Cực Đông mũi Rátthapun ở 51024’ B
- Cực Tây mũi Xanh ở 17033’ B
CH: Quan sát H26.1 cho biết châu Phi tiếp giáp với những biển và đại dương nào?
- Bắc giáp Địa Trung Hải.
- Tây giáp Đại Tây Dương
- Đông giáp biển Đỏ ngăn cách với châu á bởi kênh Xuy ê
- Đông nam giáp ấn Độ Dương.
CH: Đường xích đạo đi qua phần nào của châu lục?
CH: Đường chí tuyến đi qua phần nào của châu lục?
CH: Vậy lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào?
CH: Đường bờ biển châu Phi có đặc điểm gì? đặc điểm đó có ảnh hưởng ntn tới khí hậu châu Phi?
- Cho biết tên đảo lớn nhất châu Phi
- So sánh khoảng cách từ biển vào trung tâm ở Bắc Phi và Nam Phi
CH: Qua H26.1 SGK
 Nêu tên các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ
 Kênh đào Xuy ê có ‎ nghĩa với giao thông đường biển như thế nào?
( Điểm nút giao thông đường biển quan trọng hàng hải bậc nhất từ Tây Âu sang vùng Viễn Đông qua biển Địa Trung Hải vào Xuy ê được rút ngắn rất nhiều)
CH: Quan sát H26.1 SGK
- Cho biết châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu?
( cao từ 500m 2000m)
- Nhận xét về sự phân bố địa hình đồng bằng ở châu Phi.
- Xác định, đọc tên các sơn nguyên và bồn địa chính của châu Phi.
CH: Cho biết địa hình phía Đông khác địa hình phía Tây như thế nào?
( các sơn nguyên cao từ 1500 - 2000m, tập trung ở phía Đông Nam. Thấp dần là các bồn địa và hoang mạc ở phía Tây bắc.
- Tại sao có sự khác nhau đó?
( Phía Đông được nâng lên mạnh tạo nhiều hồ hẹp và sâu...)
 Kết luận: Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi?
CH: Cho biết sự phân bố của địa hình:
 đồng bằng và các dãy núi chính của châu Phi?
 ( Tây Bắc có dãy át Lát, Đông Nam Nam Phi có dãy Drêkenxbec)
CH: mạng lưới sông hồ của châu Phi có đặc điểm gì? Đọc tên một số con sông và hồ lớn của châu Phi?
- Sông phân bố không đều, sông lớn nhất bắt nguồn từ khu vực xích đạo và nhiệt đới. Sông Nin dài nhất thế giới 6671Km có giá trị kinh tế rất lớn.
GV mở rộng: giới thiệu giá trị của sông Nin đối với châu Phi và nền văn minh sông Nin
 Hồ tập trung ở khu vực Đông Phi, Hồ Victoria có diện tích lớn nhất 68.000Km2. sâu 80 m...
GV chia nhóm trao đổi thảo luận:
 + Nhóm 1: kể tên và sự phân bố các khoáng sản quan trọng từ xích đạo lên Bắc Phi.
+ Nhóm 2: Kể tên và sự phân bố các loại khoáng sản quan trọng từ xích đạo xuống Nam Phi.
 yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
 Gv bổ sung, chuẩn xác lại kiến thức theo bẩng sau:
1. Vị trí địa lí
* Xích đạo đi qua chính giữa châu lục
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc môi trường đới nóng.
- Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít đảo, vịnh biển, do đó biển ít lấn sâu vào đất liền.
2. Địa hình và khoáng sản
a, Địa hình:
 - Lục địa Phi là khối cao nguyên khổng lồ. Có các bồn địa xen kẽ với các cao nguyên.
- Độ cao trung bình 750m.
- Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi thấp dần từ Đông Nam tới Tây Bắc.
 - Các đồng bằng châu Phi thấp tập trung chủ yếu ở ven biển.
 - Có rất ít núi cao
b, Khoáng sản:
 Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú và giàu có. đặc biệt là kim loại .
Các khoáng sản quan trọng
Sự phân bố
Dầu mỏ, khí đốt
Đồng bằng ven biển Bắc Phi và ven vịnh Ghi Nê Tây Phi.
Phốt phát
3 nước Bắc Phi ( Ma rốc, An giê ri, Tuy ni di)
 Vàng, Kim cương
ven vịnh Ghi nê, khu vực Trung Phi ( gần xích đạo) cao nguyên nam Phi
sắt
Dãy núi trẻ Drêkenxbec
Đồng chì, cô ban, mangan, uranium...
 Các cao nguyên Nam Phi
* Củng cố và bài tập:
a, xác định trên bản đồ tự nhiên châu Phi, các biển và đại dương bao quanh châu Phi. Cho biết đặc điểm của đường bờ biển có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu châu Phi?
b, Xác định trên bản đồ tự nhiên hồ Victoria, Tangania...
Nêu giá trị lớn lao của sông Nin, kênh đào Xuy ê.
c, bài tập 3 ( phần khoáng sản trong bài)
 Dặn dò : 
 Sưu tầm tranh ảnh về Xa van, hoang mạc, rừng rậm, rừng rậm xích đạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2017_2018.doc