Giáo án Địa lý Lớp 8 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Diệu Lan

Giáo án Địa lý Lớp 8 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Diệu Lan

 I. Mục tiêu bà học:

 - Học sinh biết tập hợp và sử dụng các t liệu để tìm hiểu địa lí một quốc gia trình bày lại kết quả làm việc.

 - Kĩ năng đọc, phân tích bản đồ địa lí, xác định vị trí địa lí sự phân bố các đối tợng địa lí trên bản đồ.

 II. Chuẩn bị:

 - Bản đồ các nớc ĐNA.

 III. Hoạt động lên lớp:

 1. Bài cũ: Những thuận lợi và khó khăn khi VN gia nhập A SEAN?

 2. Bài mới:

 * Gv phổ biến nội dung và yêu cầu bài thực hành.

 * Phân nhóm:

 - Nhóm 1: Tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên Lào, Cămpu chia?

 - Nhóm 2 : Tìm hiểu ĐKkinh tế xã hội và dân c Lào và Căm puchia?

 * Mỗi nhóm chia thành nhóm nhỏ tìm hiểu nội dung.

 * Đại diện nhóm báo cáo trình bày- nhóm khác bổ sung nếu có.

3. Củng cố bài:

 - Cho học sinh hoàn thành bài tập.

 IV. Hớng dẫn về nhà:

 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.

 - Chuẩn bị bài mới: Khái niệm nội lực, ngoại lực.

 Các tác động của 2 lực đó.

 

doc 80 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 8 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Diệu Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19. Đặc điểm dân cư xã hội đông nam á.
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần sử dụng các tư liệu có trong bài phân tích so sánh số liệu để nắm được đặc điểm dân cư khu vực
 - Các nước vừa có nét chung và riêng tạo nên sự đa dạng hoá các dân tộc khu vực.
 - Củng cố và phân tích so sánh sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm dân cư.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ phân bố dân cư châu á.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1Bài mới.
Hoạt động giáo viên- học sinh 
Phần ghi bảng
So sánh MĐDS tỉ lệ tăng hằng năm của khu vực so với châu á và thế giới? 
 Q/s h32.3
 Chỉ bản đồ.
- GV cho học sinh trả lời câu hỏi SGK.
 HD xác định dựa vào H15.1,15.2
Trả lời bằng bản đồ.
Nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam á? 
Q/s H6.1 Nhận xét phân bố dân cư.
Những yếu tố tạo nên sự phát triển thúc đẩy kinh tế xã hội khu vực? 
Học sinh nêu được: 
 + Dân cư đông dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào thị trường tiêu thụ lớn.
Đặc điểm sản xuất và sinh hoạt các nước ĐNA?
 Vì sao có những nét tương đồng đó? 
* Hoạt động nhóm ; 2 nhóm thảo luận và trình bày .
+ Xác định nét tương đồng và nét riêng
 + Nguyên nhân: Do vị trí cầu nối, 
Vì sao ĐNA bị nhiều đế quốc thực dân phong kiến? 
 Nêu các nước trở thành thuộc địa như thế nào?
 - Trả lời câu hỏi SGK.
( Lưu ý các nét rất riêng ở các nước trong khu vực và tính thống nhất trong mối quan hệ các nước trong khu vực)
1. Đặc điểm dân cư.
Dân số: 536 triệu khu vực đông dân.
Mật độ dân số cao119 ng/km2
- Dân cư phân bố không đều tập trung đông tại các đồng bằng và vùng ven biển
- Dân cư thuộc chủng tộc: Môgôlốit, Ôxtralôit
2. Đặc điểm xã hội.
- Các nước trong khu vực có nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt.
- Có cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Tất cả những nét tương đồng trên là điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và trong khu vực.
 3. Củng cố bài:
 - Xác định thủ đô các nước trong khu vực ĐNA?
 - Dân cư khu vực có đặc điểm gì tác động đến kinh tế?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm kinh tế các nước ĐNA.
 + Cơ cấu kinh tế thay đổi như thế nào?
Tiết 20. đặc điểm kinh tế các nước đông nam á.
Soạn: Giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
 - Học sinh cần hiểu được đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu nền kinh tế các nước khu vực Đông nam á.
 - Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong kinh tế nhiều nước.
 - Rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ các nước châu á.
 - Tư liệu tranh ảnh.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Các nước trong khu vực có những nét tương đồng tác động đến kinh tế như thế nào?
 2. Bài mới: GV vào bài.
Hoạt động giáo viên
Phần ghi bảng
? Giới thiệu chung về thực trạng KT-XH các nước ĐNA nửa đầu thế kỉ XX.
 Kinh tế lạc hậu đời sống nhân dân cực khổ.
Các nước ĐNA có thuận lợi cho sự phát triển tăng trưởng như thế nào?
+ ĐKTN: Tài nguyên, khoáng sản, nông phẩm nhiệt đới.
+ĐKXH: KV đông dân, thị trường tiêu thụ rộng, tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài.
? Q/s Bảng 16.1
GV HD học sinh trả lời các yêu cầu trong bảng. Thảo luận nhóm
Rút ra kết luận.
- Cho biết tại sao mức tăng trưởng kinh tế của các nước ĐNA giảm vào năm 1997-1998?
 Xác định nguyên nhân: do khủng hoảng tiền tệ Thái lan( 2/7/1997)
Tại sao Việt Nam ít chịu tác động của khủng hoảng ở Thái Lan?
 - Trả lời.
- Q/s Bảng 16.2. phân tích.
- Chú ý năm: 1980,2000
Tại sao các nước ĐNA vấn đề môi trường được đánh giá như thế nào?
- Liên hệ Việt nam.
Nhận xét tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước tăng giảm như thế nào?
- Q/s bảng 16.2
 - Rút ra đặc điểm.
?Nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia?
 Y/c: trả lời câu hỏi SGK.
Nhận xét sự phân bố CN-NN của khu vực?
Q/s Hình 16.1 nêu dựa vào gam màu
1. Nền kinh tế cá nước ĐNA phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.
Nữa đầu thế kĩ XX hầu hết các nước ĐNAđều là thuộc địa kinh tế lạc hậu tập trung vào việc sản xuất lương thực.
ĐNA là khu vực có ĐKTN và xã hội thuận lợi cho sự tăng trưởng kinh tế.
- Trong thời gian qua ĐNA có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao điển hình như Xingapo,Malaixia...
- Kinh tế khu vực phát triển chưa vững chắc dễ bị tác động bên ngoài.
- Môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế.
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi.
- Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia có sự thây đổi rõ rệt phản ánh quá trình CNH các nước: Tăng tỉ trọng GDP của CN,dịch vụ giảm tỉ trọng GDP trong nông nghiệp.
Các ngành sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng và ven biển.
- Các ngành CN:
 3. Củng cố bài:
 Các tiêu chí thể hiện nền kinh tế phát triển bền vững là gì?
 - Xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế như thế nào?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới:
 Hiệp hội các nước Đông Nam á.
Tiết 21. Hiệp hội các nước Đông nam á.
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học :
 - Học sinh nắm được sự ra đời và phát triển của hiệp hội .Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các nước.
 - Những thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi gia nhập ĐNA.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ các nước ĐNA.
 - Tranh ảnh.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Vì sao các nước ĐNA tiến hành CNH nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa vững chắc?
 2. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Phần ghi bảng
Xác định 5 nước đầu tiên gia nhập ASEAN? Q/s H17.1 trả lời.
Tổ chức ASEAN thành lập vào năm nào xác định các mục tiêu thay đổi?
Hoàn thành vào bảng.
( Phần bổ trợ kiến thức)
 Thời gian	 Hoàn cảnh lịch sử
1967
cuối 70-đầu 80
1990
12/1998
Hãy cho biết nguyên tắc của hiệp hội ĐNA?
H/s trả lời
Nêu những biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế giữa các nước ASEAN? 
N/c SGK.nêu 4 biểu hiện 
Ba nước trong tam giác tăng trưởng kinh tế Xirôgi đạt được kết quả của sự hợp tác phát triển kinh tế như thế nào?
 Q/s H17.1
Kết quả phát triển kinh tế.
Lợi ích của VN trong việc quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước ASEAN là gì?
Xác định các ích lợi thành tựu khi VN gia nhập tổ chức.
Những khó khăn của VN khi trở thành thành viên của ASEAN? Xác định các khó khăn cơ bản cần giải quyết.
1. Hiệp hội các nước ĐNA.
Thành lập: 3/8/1967
Mục tiêu có sự thay đổi theo thời gian.
 Mục tiêu
2. Hợp tác để phát triển kinh tế.
Các biểu hiện: ( SGK )
-Các nước ĐNA có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên, văn hoá xã hội để hợp tác phát triển kinh tế.
3 .Việt Nam trong ASEAN
VN tích cực tham gia mọi lĩnh vực hợp tác kinh tế xã hội có nhiều cơ hội phát triển song còn nhiều khó khăn và thách thức.
Khó khăn: Khủng hoảng kinh tế, Tôn giáo, thiên tai...
 3. Củng cố bài:
 - Kể tên các nước ASEAN theo trình tự năm gia nhập?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Thực hành tìm hiểu Lào và Cămpuchia.
( Phần bổ trợ kiến thức)
Thời gian
Hoàn cảnh lịch sử khu vực
Mục tiêu hiệp hội
1967
3 nước đấu tranh chống Mĩ.
Liên kết quân sự là chính
cuối 70-đầu 80
3 nước xây dựng phát triển kinh tế.
Xu hướng hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng phát triển.
1990
Xu thế toàn cầu hoá giao lưu hợp tác kinh tế quan hệ trong khu vực được cải thiện
Giữ vững hoà bình, an ninh ổn định khu vực xây dựng cộng đồng hoà hợp.
12/1998
Các nước trong khu vực cùng mong muốn hợp tác để phát triển kinh tế -XH
Đoàn kết hợp tác vì một
ASEAN hoà bình ổn định và phát triển
Tiết 22. Thực hành. tìm hiểu lào và căm pu chia
Soạn: 24/1 giảng:25/1
 I. Mục tiêu bà học:
 - Học sinh biết tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lí một quốc gia trình bày lại kết quả làm việc.
 - Kĩ năng đọc, phân tích bản đồ địa lí, xác định vị trí địa lí sự phân bố các đối tượng địa lí trên bản đồ.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ các nước ĐNA.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Những thuận lợi và khó khăn khi VN gia nhập A SEAN?
 2. Bài mới:
 * Gv phổ biến nội dung và yêu cầu bài thực hành.
 * Phân nhóm: 
 - Nhóm 1: Tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên Lào, Cămpu chia?
 - Nhóm 2 : Tìm hiểu ĐKkinh tế xã hội và dân cư Lào và Căm puchia?
 * Mỗi nhóm chia thành nhóm nhỏ tìm hiểu nội dung.
 * Đại diện nhóm báo cáo trình bày- nhóm khác bổ sung nếu có.
Cămpuchia
Lào
Diện tích
KN liên hệ nước ngoài
181000km2thuộc bán đảo Đông Dương.
Bằng tất cả các loại đường giao thông
236800km2 
Không giáp biển.
Địa hình
Khí hậu
75% ĐB, núi cao ven biên giới, CN phía ĐB,Đ
Nhiệt đới gió mùa gần xích đạo nóng quanh năm, mùa mưa T4-10, gió TN từ vịnh biển cho mưa, mùa khô gió ĐB khô hanh.
90% núi, CN,núi cao ở phía Bắc.
Nhiệt đới gió mùa: mùa hạ gió TN từ biển thổi vào cho mưa, mùa đông gió ĐB từ lục địa khô lạnh.
Sông ngòi
TL NN
Mê công, Tônlê sap, Biển hồ,
Cung cấp nước, đánh bắt cá,
SMê công là nguồn nước thuỷ lợi chính
Dân cư
GDP/ng
12,3 triệu 
MĐDS 67ng/km2
Người Khơme 90%
Ngôn ngữ: khơme.
80% dân số sống nông thôn.
95% theo đạo Phật.35% dân biết chữ
280
5,5 triệu
22ng/km2
Người Lào 50%, Thái13%, Mông13%
Ngôn ngữ: Lào
78% dân cư sống nông thôn, 60% theo đạo Phật
56% biết chữ.
317
Trình độ lao động
Các TP lớn
Thiếu đội ngũ lao động có trình độ tay nghề cao
Phnômpênh, Xiêm Riệp Batđamboong,Congpông thom.
Dân số ít, lao động thiếu cả số lượng và chất lượng
Viêng chăn, Xavanakhet, Luông phabăng.
Cơ cấu kinh tế
NN: 37%, Cn 20%, DVụ 42,4%
Phát triển cả CN,NN,Dvụ.
NN: 52,9%, CN: 22,8%,Dvụ: 24,3%
NN chiếm tỉ trọng cao nhất.
Các ngành sản xuất
Trồng lúa gạo, ngô khoai cao sư ở ĐB, SN thấp
Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng Biển Hồ.
SX Ximăng, khai thác quặng kim loại.
Phát triển CN chế biến LT-TP, cao su.
CN chưa phát triển.
Chủ yếu Sx điện, xuất khẩu khai thác chế biến gỗ thiếc.
NN nguồn kinh tế chính sản xuất ven sông Mê Công.
Trồng cà fê, sa nhân trên các CN
 3. Củng cố bài:
 - Cho học sinh hoàn thành bài tập.
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Khái niệm nội lực, ngoại lực.
 Các tác động của 2 lực đó.
 XII. Tổng kết.
 Tiết 23. Địa hình với tác động của nội lực và ngoại lực.
Soạn: 27/1 giảng: 29/1
 I. Mục tiêu bài học:
 - Học sinh hệ thống lại kiến thức về hình dạng bề mặt Trái Đất vô cùng phong phú với các dạng địa hình.
 - Những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực, ngoại lực tạo nên cảnh quan Trái Đất.
 - Củng cố nâng cao kĩ năng đọc, phân tích mô tả vận dụng kiến thức địa lí đã học để giải thích.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ tự nhiên thế giới.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Đặc điểm tự nhiên Lào và Cămpuchia có gì khác?
 2. Bài mới: GV vào bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sin ... ghỡn người Chăm, chiếm trờn 11,3% dõn số toàn tỉnh và chiếm 43,0% tổng số người Chăm của cả nước ; 47,6 nghỡn người RăkLai, chiếm 9,4% và 49,1%.
Tỉnh cú hơn 20 làng người Chăm, trong đú cú những làng vẫn duy trỡ cỏc tập quỏn của chế độ mẫu hệ. Ninh Thuận cú gần như cũn nguyờn vẹn hệ thống thỏp Chàm xõy dựng trong nhiều thế kỷ trước, tiờu biểu là cụm thỏp Hoà Lai xõy dựng thế kỷ thứ 9, cụm thỏp Poklong Garai xõy dựng thế kỷ 13 và cụm thỏp Pụrụmờ xõy dựng thế kỷ 17.
Địa lý
Vũ trớ giụựi haùn:
11o18’- 11o10’ vĩ độ bắc 
108o39’-109o14’ kinh độ Đụng,
phớa bắc giỏp tỉnh Khỏnh Hoà,
phớa nam giỏp Bỡnh Thuận,
phớa tõy giỏp Lõm Đồng, 
phớa Đụng cú bờ biển dài 105 km.
Hành chớnh
Tổng diện tớch: 336.006 ha
Đất ở: 2.681 ha
Đất nụng nghiệp: 60.373 ha
Đất lõm nghiệp: 157.302 ha
Đất chuyờn dựng: 11.518 ha
Đất chưa sử dụng: 104.132 ha
Tỉnh lỵ của Ninh Thuận là thành phố Phan Rang-Thỏp Chàm, 
Hiện nay, tỉnh cú 6 đơn vị hành chớnh cấp huyện, bao gồm thị xó Phan Rang-Thỏp Chàm 
Cỏc huyện:
 Bỏc Ái,
 Ninh Hải,
 Ninh Phước, 
Ninh Sơn, 
Thuận Bắc
 Với 44 xó, 4 thị trấn và 12 phường.
Dõn cư
dõn số năm 2001 ước tớnh khoảng 531,7 nghỡn người 
mật độ dõn số 158,2 người /km2 .
Năm 2007, Ninh Thuận cú:
6 huyện thị bao gồm: thị xó Phan Rang - Thỏp Chàm, huyện Ninh Phước, huyện Ninh Hải, huyện Ninh Sơn, huyện Bỏc Ái và huyện Thuận Bắc.
cú 28 dõn tộc, nhưng đụng nhất là người Kinh, người Chăm và người RăkLai.
Ninh Thuận là tỉnh cú nhiều người :
Chăm và người Ra Grai sinh sống. Theo tài liệu điều tra dõn số 1/4/1999, Ninh Thuận cú
57,1 nghỡn người Chăm, chiếm trờn 11,3% dõn số toàn tỉnh và chiếm 43,0% tổng số người Chăm của cả nước ; 
47,6 nghỡn người RăkLai, chiếm 9,4% và 49,1%.
Tỉnh cú hơn 20 làng người Chăm, trong đú cú những làng vẫn duy trỡ cỏc tập quỏn của chế độ mẫu hệ. 
Ninh Thuận cú gần như cũn nguyờn vẹn hệ thống thỏp do ngửụứi Chaờm xõy dựng 
trong nhiều thế kỷ trước, tiờu biểu là cụm thỏp Hoà Lai xõy dựng thế kỷ thứ 9,
cụm thỏp Poklong Garai xõy dựng thế kỷ 13 
cụm thỏp Pụrụmờ xõy dựng thế kỷ 17.
Tiết 51
ÔN tập học kỳ II
Giảng:
I. Mục tiêu. Học sinh cần: 
- Hiểu và trình bày một cách khái quát các đặc điểm của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật và đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. 
- Phân biệt sự khác nhau giữa các khu vực địa hình, các miền khí hậu, các hệ thống sông lớn, các miền địa lý tự nhiên Việt Nam. 
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, hệ thống hóa các kiến thức đã học. 
- Củng cố và phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, lược đồ, bảng thống kê, xác lập các mối liên hệ địa lý. 
II. Các phương tiện dạy học. 
- Các bản đồ: tự nhiên, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, các miền địa lý tự nhiên Việt Nam. 
- Atlat ĐLVN
- Bản đồ trong Việt Nam, bút dạ.
- Các phiếu học tập/giao việc. 
III. Hoạt động trên lớp. 
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.	- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nêu nhiệm vụ và cách tiến hành bài học. 
3. Bài giảng: 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Nhóm
Chia nhóm: GV chia lớp thành 5 nhóm lớn, trong mỗi nhóm lớn lại chia thành các nhóm nhỏ. 
- Nhóm 1 làm phiếu học tập số 1
- Nhóm 2 làm phiếu học tập số 2
- Nhóm 3 làm phiếu học tập số 3
- Nhóm 4 làm phiếu học tập số 4
- Nhóm 5 làm phiếu học tập số 5
Tất cả các nhóm đều phải hoàn thành câu hỏi số 1 trong phiếu học tập của mình. 
Các nhóm làm việc để hoàn thành nhiệm vụ.
- Các nhóm trình bày KQ, chỉ bản đồ các nội dung liên quan. 
- GV giúp HS chuẩn xác kiến thức và thi thành bảng hệ thống như sau: 
Các hợp phần của tự nhiên Việt Nam
Yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chung
Nguyên nhân
Địa hình
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, 85% là địa hình thấp dưới 1000m; đồng bằng chiếm 1/4 diện tích. 
- Địa hình được phân thành nhiều bậc. 
Khí hậu
- Mang tính nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người. 
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa, độ ẩm lớn.
- Đa dạng và thất thường. 
+ Đa dạng: Phân hóa theo không gian và thời gian.
+ Thất thường: Năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm mưa ít, bão... 
- Do Tân kiến tạo nâng làm nhiều đợt. 
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa. 
- Vị trí: Nội tuyến, ĐNA, nơi tiếp xúc các luồng gió mùa.
- Có vùng biển rộng lớn. 
- Địa hình phức tạp. 
Sông ngòi:
- Mạng lưới dày đặc, phân bố rộng khắp. 
- Hướng: hai hướng chính: TB - ĐN và vòng cung. 
- Chế độ nước theo mùa.
- Có hàm lượng phù sa lớn. 
- Khí hậu mưa nhiều, mưa theo mùa. 
- Địa hình nhiều đồi núi, có hai hướng chính: TB-ĐN và vòng cung. 
Đất
- Rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 
- Có 3 nhóm đất chính: 
+ Đất feralit miền đồi núi thấp (65% DT)
+ Đất mùn núi cao (11% DT)
+ Đất bồi tụ phù sa sông, biển (24% DT)
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. 
- 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. 
Sinh vật
Phong phú, đa dạng
- Giàu có về thành phàn loài. 
- Đa dạng về: 
+ Gien di truyền 
+ Kiểu hệ sinh thái (HST ngập nước, HST rừng nhiệt đới gió mùa, khu bảo tồn thiên nhiên, HST nông nghiệp...). 
+ Công dụng các sản phẩm sinh học.
- Vị trí tiếp xúc các luồng sinh vật. 
- Lãnh thổ: có đất liền, biển, đảo.
- Khí hâu nhiệt đới gió mùa ẩm. 
HĐ 2: Nhóm
Các nhóm làm việc để hoàn thành các câu hỏi còn lại trong phiếu học tập.
Các nhóm trình bày kết quả, chỉ bản đồ các nội dung có liên quan, GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.
IV. Đánh giá. GV cùng HS đánh giá, cho điểm kết quả làm việc của các nhóm HS. 
V. Hoạt động nối tiếp. Hoàn thành nốt các việc còn lại, ôn tập toàn bộ nội dung để tiết sau làm bài kiểm tra Học kỳ II. 
VI. Phụ lục
Phiếu học tập số 1
Dựa vào hình 28.1, Atlat ĐLVN và kiến thức đã học. 
1) Trình bày đặc điểm của địa hình Việt Nam. Giải thích vì sao? 
2) Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của nước ta. 
Các 
khu 
vực 
địa 
hình
Đồi núi
Đồng bằng
Địa hình bờ biển và thềm lục địa
Đông Bắc: Đồi núi thấp, hướng núi chính: vòng cung (4 cánh cung lớn), địa hình các xtơ phổ biến.
Tây Bắc: Địa hình hiểm trở, có núi cao nhất Việt Nam, sơn nguyên đá vôi, hướng TBĐN.
Trường Sơn Bắc: núi thấp, hướng TBĐN, hai sườn không đối xứng, sườn Đông hẹp và dốc
Trường Sơn Nam: nhiều núi cao và các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, mặt phủ đất đỏ bazan. 
Đông Nam Bộ và vùng đồi núi trung du Bắc Bộ: những thềm phù sa cổ, mang tính chuyển tiếp giữa miền núi
ĐB sông Cửu Long: DT khoảng 40.000km2, thấp, bằng phẳng, không có đê, nhiều vùng trũng ngập nước.
ĐB duyên hải miền Trung: Nhiều đồng bằng nhỏ, đất kém phì nhiêu.
Bờ biển: dài 3260km: bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
Thềm lục địa: Mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ
3) Điền tiếp nội dung vào các ô của sơ đồ sau để thấy rõ sự khác nhau của các khu vực địa hình trên đất nước ta. 
(Nội dung cụ thể trong các ô để trống cho HS điền)
Phiếu học tập số 2
Dựa vào Atlat ĐLVN và kiến thức đã học: 
1. Trình bày đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam. Giải thích vì sao khí hậu nước ta có đặc điểm đó?
2. Hoàn thành bảng dưới đây để thấy rõ vị trí và đặc điểm của các miền khí hậu nước ta. 
Miền khí hậu
Vị trí, giới hạn
Đặc điểm chính
Phía Bắc
Đông Trường Sơn
Phía Nam
Biển Đông
3. Nêu đặc điểm của thời tiết và khí hậu ở nước ta trong từng mùa gió? 
Phiếu học tập số 3
Dựa vào hình 33.1, các bảng 33.1 + 34.1 + Atlat ĐLVN và kiến thức đã học:
1. Trình bày đặc điểm sông ngòi Việt Nam. Giải thích vì sao sông ngòi nước ta có các đặc điểm đó?
2. Hoàn thành bảng sau để thấy rõ sự khác nhau của các hệ thống sông lớn của nước ta: 
Vùng sông
Đặc điẻm chính
Hệ thống sông tiêu biểu
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Phiếu học tập số 4
1. Dựa vào các hình 36.1 + 36.2 + Atlat ĐLVN + kiến thức đã học trình bày đặc điểm chung của đất Việt Nam. Nêu nguyên nhân làm cho đất của nước ta có các đặc điểm đó? 
2. Điền tiếp các nội dung vào sơ đồ sau để thấy rõ các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam 
Một nước nhiệt đới gió mùa
Biểu hiện:
Một nước ven biển
Biểu hiện:
Xứ sở của cảnh quan đồi núi
Biểu hiện:
Phân hóa đa dạng, phức tạp
Biểu hiện:
ảnh hưởng tới phát triển kinh tế xã hội 
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
3. Điền vào bản đồ trống Việt Nam tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn, ranh giới các miền địa lý tự nhiên của nước ta. 
Phiếu học tập số 5
1. Dựa vào Atlat ĐLVN + kiến thức đã học, trình bày đặc điểm sinh vật Việt Nam. Giải thích vì sao sinh vật nước ta lại phong phú, đa dạng? Vì sao phải tích cực bảo vệ tài nguyên sinh vật của nước ta? 
2. Dựa vào các hình 41.1 + 41.1 + 41.3 + Atlat ĐLVN + kiến thức hoàn thành bảng sau để thấy rõ sự khác nhau của các miền địa lý tự nhiên Việt Nam. 
Yếu tố
Miền Bắc và ĐBBB
Miền TB và BTB
Miền NTB và NB
Vị trí, giới hạn
Địa chất, địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Tài nguyên
Bảo vệ môi trường.
Tiết 52
Kiểm tra học kì II
Giảng:
I. Mục tiêu. 
Đánh giá kết quả học tập của HS trong kì II.
Rèn kì năng làm bài, củng cố kiến thức đã học của HS.
Giáo dục ý thức học tập của HS.
II. Các phương tiện dạy học. 
- Đề bài và đáp án chấm.
III. Hoạt động trên lớp. 
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài giảng: 
Tiết 49. Miền Nam trung bộ và Nam bộ.
Soạn: giảng:
 I. Mục tiêu bài học:
 - Học sinh nắm được đặc điểm vị trí phạm vi lảnh thổ của miền. Các đặc điểm nổi bật tự nhên của miền.
 - ôn tập so sánh 2 miền tự nhiên đã học.
 - Củng cố rèn luyện kĩ năng xác định vị trí địa lí giới hạn của 1 miền tự nhiên.
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 - Tư liệu tranh ảnh của miền.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Bài cũ: Nêu những đặc điểm ựt nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc trung Bộ?
 2. Bài mới: 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
Phần ghi bảng
Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ
Xác định rõ các khu vực trong miền?
Phân nhóm:
N1: Tại sao miền là 1 miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh nămcó mùa khô sâu sắc?
N2: Vì sao chế độ nhiệt ít bị biến động và không có mùa đông lạnh như 2 vùng khác?
N3: Vì sao mùa khô miền có diễn ra gay gắt so với 2 miền ở phía bắc?
Phân tích mối quan hệ giữa địa chất và địa hình?
Xác định tên các dãy núi các cao nguyên trên bnả đồ?
So sánh 2 đồng bằng?
Xác định ccá nguồn tài nguyên của miền?
đánh giá phát triển kinh tế của miền?
Xác định trên bản đồ.
Xác định trên bản đồ
1. Vị trí và phạm vi lảnh thổ
Từ Đà Nẵng vào tới tận Cà Mau có diện tích rộng lớn.
2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm
 3. Củng cố bài:
 - Xác định vị trí của miền trên bản đồ?
 - Xác định tên các vườn quốc gia?
 IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
 - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập học kì.
 + Xác định các miền trên bản đồ/

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_8_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nguyen_thi_dieu.doc