Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23+24 - Hoàng Thu Hương - Trường PTCS Đồng Văn

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23+24 - Hoàng Thu Hương - Trường PTCS Đồng Văn

1.KTBC:

- 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,4/122

- GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới:

Giới thiệu bài:Luyện tập chung.

HĐ1: Hướng dẫn luyện tập

Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng so sánh hai phân số.

Cách tiến hành:

Bài 1: 1 HS đọc đề.

- BT yêu cầu gì?

- HS làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp , chỉ ghi kết quả vào vở BT.

 

doc 68 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23+24 - Hoàng Thu Hương - Trường PTCS Đồng Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn23
Thø n¨m ngµy 19 th¸ng 2 n¨m2009
To¸n
TiÕt 111:LuyƯn tËp chung
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Rèn kĩ năng so sánh hai phân số.
Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,4/122
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng so sánh hai phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp , chỉ ghi kết quả vào vở BT.
HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
H:Thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1?
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4:Yêu cầu HS làm bài.
HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân.
GV chữa bài HS .
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS giải thích.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bµi
HS trả lời.
Ta phải so sánh các phân số .
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
tËp ®äc
HOA HỌC TRÒ
I.MỤC TIÊU:
 Yêu cầu học sinh :
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò đối với hs đang ngồi trên ghế nhà trường 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài dạy hoặc ảnh cây hoa phượng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Chợ Tết”, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài “Hoa học trò”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
+ GV cho từng nhóm 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh cây hoa phượng ,sửa lỗi cách đọc cho HS, Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, suy tư; nhấn giọng những từngữ được dùng môït cách ấn tượng để tả vẻ đẹp của hoa phượng; sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
b) Tìm hiểu bài
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? 
+ Cho HS nêu ý chính của bài
+ GV chốt ý chính: Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả/ Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò/Bài văn giúp em hiểu vẻ đẹp lộng lẫy của h phượng. 
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài 
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Vì phượng là một loài cây gần gũi, quen thguộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều về mái trường.
- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả một vùng, cả một góc trời
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui; buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học; vui vì bào hiệu sắp nghỉ hè.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu hoa phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà nhà dán câu đối đỏ
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa dàng tươi dịu. Dần dần ,số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên 
- HS nêu
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn. Gv hướng dẫn đọc diễn cảm bài văn
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
- 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? 
Vềø nhà tìm các tranh, ảnh, những bài hát về HP và HTL bài “ Chợ Tết” để chuẩn bị viết chính tả trí nhớ.
GV nhận xét tiết học
HS trả lời 
§¹o ®øc
 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
Hiểu:
Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
Những việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
SGK Đạo đức 4
Phiếu điều tra (theo mẫu Bài tập 4)
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
Vì sao chúng ta phải lịch sự với mọi người?
2. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34, SGK).
Mục tiêu: HS đạt mục tiêu 1.
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của .Vì vậy, Thắng phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
Hoạt động 2:Làm việc nhóm theo đôi (bài tập 1,SGK)
Mục tiêu:HS biết phân biệt các hành vi đúng sai trong việc giữ gìn các công trình lao 
động.
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4.GV kết luận ngắn gọn về từng tranh 
-Tranh 1, 3: Sai
-Tranh 2, 4: Đúng 
Hoạt động 3:Xử lý tình huống (bài tập 2,SGK).
Mục tiêu: HS hiểu mục tiêu 1.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lý tình huống.
-GV kết luận về từng tình huống:
 a) Cần báo cho người lớn hoặc nhứng người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt)
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ 
-Các nhóm HS thảo luận 
-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp.
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò.
*GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
Khoa häc
. Bài 45 : ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có thể:
Phâân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoăïc không truyền qua.
Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị theo nhóm : Hộp kín ; tấm kính ; nhựa trong ; tấâm kính mờ ; tấm ván ;
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 55 VBT Khoa học. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
Mục tiêu :
Phâân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 trang 90 SGK, vật nào tự phát sáng? Vật nào được chiếu sáng?
- Làm việc theo nhóm. 
Bước 2 :
- Gọi HS trình bày.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Kết luận: Hình 1 : Ban ngày
- Vật tự phát sáng: Mặt Trời
- Vật được chiếu sáng: giường, bàn ghế,  
Hình 2 : Ban đêm
- Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện.
- Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế, được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trời chiếu sáng. 
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VỀ ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG
Mục tiêu: 
Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Trò chơi Dự đoán đường truyền của ánh sáng
- GV cho 3 - 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. GV hướng đèn tới một trong các HS đó (chưa bật, không hướng vào mắt). GV yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. Sau đó bật đèn và quan sát.
- HS theo dõi và đưa ra giải thích cuả mình vì sao lại có kết quả như vậy.
Bước 2 : Làm thí nghiệm trang 90 SGK
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe. Sau đó bật đèn và quan sát để so sánh với kết quả dự đoán. 
- HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm trình bày kết quả.
Kết luận: Ánh sáng truyền qua đường tha ... nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: 1 HS đọc đề toán.
HS tóm tắt và giải
GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó HDHS tính số giờ bạn Nam ngủ trong một ngày.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số?
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS cả lớp cùng làm bài.
1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phần, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
tËp lµm v¨n
TÓM TẮT TIN TỨC
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức.
 - Bước đầu biết cách tón tắt tin tức .
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Một tờ giấy viết lời giải BT1 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn văn đã giúp bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh ( BT2, tiết TLV trước).
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới “ Tóm tắt tin tức”
Hoạt động 2: 
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1,:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1
- Yêu cầu a.HS cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đọan của bản tin
- HS trình bày
- GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu b. HS trao đổi vơi bạn, thực hiện yêu cầu b
- HS trình bày
- GV nhâïn xét- chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu c. HS suy nghĩ viết ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin.
- GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu BT2.
- GV hướng dẫn trao đổi, đi đến kết luận nêu phần Ghi nhớ
*Phần Ghi nhớ: 
- 3-4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Một HS đọc 6 dòng in đậm ở đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn- 
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm và thực hiện
- HS phát biểu - Lớp nhận xét
- HS thực hiện 
- HS đọc kết quả trao đổi trước lớp - Lớp nhận xét
- HS phát biểu.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
- 1 SHHS đọc nội dung BT1.
- GV giao việc
- GV phát giấy khổ rộng cho 1 vài HS khá , giỏi
- GV mời những HS làm BT trên giấy trình bày kết quả 
- GV nhận xét bình chọn phương án tóm tắt ngắn gọn, đủ ý nhất
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của BT
- GV lưu ý HS cần tóm tắt bản tin theo cách thứ hai- trình bày bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật, gây ấn tượng
- HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn
- 1 số HS làm bài trên giấykhổ rộng
- Những HS làm bài trên giấy trình bày cách tóm tắt
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân, hoặc trao đổi với bạn ngồi bên để tóm tắt bản tin.
- HS phát biểu ý kiến- Lớp nhận xét
- HS đọc 
- HS đọc, cùng bạn trao đổi , đưa ra phương án tóm tắt cho bản tin.
- HS phát biểu
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn phương án tóm tắt hay nhất.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Một HS nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt bản tin.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long được tái công nhận.
- GV dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV tới
khoa häc
Bài 48 : ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể : Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người và động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 96, 97 SGK.
Phiếu học tập.
Một khăn tay sạch có thể bịt mắt.
Các tấm phiếu bằng bìa có kích thước bằng một nửa hoặc 1/3 khổ giấy A4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (2’) :
- GV cho HS chơi trò Bịt mắt bắt dê.
- Kết thúc trò chơi GV hỏi: + Những bạn đóng vai người bịt mắt cảm thấy thế nào?
	 + Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được “dê” không? Tại sao?	
- GV giới thiệu bài học mới.
2. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người
Mục tiêu :
Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người.
- HS viết ý kiến của mình vào một tấm bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. khi viết xong dùng băng keo dán lại.
Bước 2 :
- Sau khi thu thập được các ý kiến của HS cả lớp, GV gọi một vài HS lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm.
- HS phân loại các ý kiến.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 96 SGK 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đới sống của động vật
Mục tiêu: 
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận cho các nhóm. 
- Làm việc theo nhóm. 
Câu hỏi thảo luận nhóm :
Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày?
Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó?
Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng?
Bước 2 :
- HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu. Thư kí ghi lại ý kiến của các nhóm.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 97 SGK
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
KÜ thuËt
Bài 22 CHĂM SĨC RAU HOA (2 TIẾT )
MỤC TIÊU
HS biết được mục đích tác dụng, cách tiến hành 1 số cơng việc chăm sĩc cây rau, hoa.
Làm được cơng việc chăm sĩc rau, hoa : như tướI nước, làm cỏ, vun xớI đất.
Cĩ ý thức chăm sĩc ,bảo vệ rau ,hoa
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Cây trồng trong chậu . 
Rổ đựng cỏ .
Dầm xớI ,dụng cụ tướI cây .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ ỔN ĐỊNH LỚP (1’)
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ (3-4’)
-GV hỏI cơng việc chuẩn bị trước khi trồng rau,hoa ?
-Nêu các điều kiện ngoạI cảnh của cây rau hoa?
3/ BÀI MỚI (25-30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GiớI thiệu bài ( 1 ‘)
-GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài học
-HS lắng nghe
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu mục đích ,cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sĩc cây (10-12’)
1/ TướI nước cho cây :
a)Mục đích :Nhớ lạI kiến thức ,nêu mục đích của việc tướI nước để sau khi gieo trồng biết mà tướI nước cho cây.
b)Cách riến hành :
-Trong H1 ngườI ta tướI nước cho rau ,hoa bằng cách nào ?
-HS trả lờI 
-Ở gia đình em ,thường tướI nước cho rau, hoa vào lúc nào ?TướI bằng dụng cụ gì ?
-TướI lúc trờI râm mát TướI bằng gáo ,bằng bình ,bằng vịi phun ,bình xịt 
-GV làm mẫu cách tướI nước . 
-HS xem
-GV chỉ định HS làm lạI thao tác tướI nước .
-1đến 2 HS thao tác tướI nước .
2/Tỉa cây
a)Mục đích :
-Thế nào là tỉa cây ?
-Là nhổ loạI bỏ bớt 1 số cây để đảm bảo khoảng cách .
-Tỉa cây nhằm mục đích gì ?
-Giúp cây đủ ánh sáng ,chất dinh dưỡng .
-gv yêu cầu hs quan sát h2 -sgknhẬn xét vỀ khoẢng cách và sỰ phát triỂn cỦa cây cà rỐt ?
-H2a: Cây mọc chen chúc lá,củ nhỏ.
 H2b: Khoảng cách các cây thích hợp nên cây phảttiển tốt hơn ,củ to hơn .
b)Cách tiến hành :
-GV hướng dẫn cách tỉa cây (Chỉ nhổ bỏ những cây cong queo ,gầy yéu ,bị sâu bệnh ) 
+Nếu gieo hạt vào hốc thì chỉ để mỗI hốc 1- 2 cây
+Nếu gieo hạt theo hàng thì nhổ tỉa bớt những cây trên cùng hàng để cây con cĩ khoảng cách thích hợp .
-Hs nghe
3/Làm cỏ
a)Mục đích :
-Làm cỏ để cỏ khỏI hút tranh nước ,chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây kém phát triển .
- Vậy cĩ nên để cỏ dạI mọc lẫn trong cây rau ,hoa khơng ?
-Khơng nên .
-Vậy phảI thường xuyên làm gì ?
-Làm cỏ .
b) Cách tiến hành :
-Cho HS liên hệ thực tế :
+Ỏ gia đình em, thường làm cỏ cho rau ,hoa bằng cách nào ?
-Nhổ cỏ 
+TạI sao phảI diệt cỏ vào ngày nắng /
+Cỏ mau khơ.
+Làm cỏ bằng dụng cụ gì ?
+Cuốc ,dầm xớI 
-GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ và làm cỏ bằng dầm xớI .
-HS nghe và tiếp thu .
4/Vun xớI đất cho rau ,hoa :
a)Mục đích : Hướng dẫn HS quan sát và nêu những biểu hiện của đất trên luống hoặc trong chậu cây .
-Nêu nguyên nhân làm đất bị khơ ,khơng tơi xốp là gì ?
-Đất bị dí chặt do mưa và tướI nước liên tục lâu ngày khơng được xớI lên đất khơ do khơng tướI nước .
-TạI sao phảI xớI đất ?
-làm cho đất tơi xốp ,cĩ nhiều khơng khí .
-Nêu tác dụng của việc vun gốc ?
-Giữ cây khơng đổ , rễ cây phát triển mạnh 
-GV nhận xét và kết luận về mục đích của việc vun xớI đất .
b)Cách tiến hành :
-GV yêu cầu HS quan sát H .3-SGK để trả lờI câu hỏI : Nêu dụng cụ vun xớI đất và cách xớI đất ?
-HS trả lờI .
- Gv làm mẫu cách vun xớI bằng dầm xớI hay cuốc .
-HS theo dõi.
-Gv nhắc nhở HS lưu ý : 
+Khơng làm gãy cây hoặc làm cây bị sát .
+Kết hợp xớI đất vớI vun gốc .xớI nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng khơng vun quá cao làm lấp thân cây .
4/ CỦNG CỐ ,DẶN DỊ (3’)
-Nhận xét sự chuẩn bị ,tinh thần thái độ học tập .
-Dặn HS chuẩn bị đủ đồ dùng học tập như tiết 1 .
Sinh ho¹t líp
1.Líp tr­ëng lªn tỉng hỵp c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn qua
*¦u ®iĨm:
-Thùc hiƯn t­¬ng ®èi tèt c¸c nỊn nÕp.
-Truy bµi ®Çu giê cã hiƯu qu¶, nghiªm tĩc.
-®eo kh¨n quµng, ®éi mị ca l« ®Çy ®đ.
-Trùc nhËt t­¬ng ®èi s¹ch sÏ.
-XÕp hµng ra vµo líp th­êng xuyªn, nhanh, nghiªm tĩc.
-Ho¹t ®éng gi÷a giê t­¬ng ®èi tèt.
-Cã ý thøc häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi tr­íc khi ®Õn líp.
*KhuyÕt ®iĨm:
-Mét sè ý thøc chÊp hµnh néi quy ch­a tèt. Trong líp ch­a chĩ ý häc bµi.
-Ch­a chĩ ý rÌn luyƯn ch÷ viÕt: 
-VƯ sinh líp häc thùc hiƯn cßn muén.
-Cßn t×nh tr¹ng ®i häc muén.
2.Ph­¬ng h­íng tuÇn 20:
-Kh¾c phơc tån t¹i tuÇn võa qua.
-Thi ®ua häc tËp tèt chµo mõng ngµy thµnh lËp §¶ng CS ViƯt Nam 3- 2.
-TËp trung giĩp ®ì HS yÕu kÐm m«n to¸n.
3.C¸c ý kiÕn ph¸t biĨu.
4.B×nh bÇu c¸ nh©n xuÊt s¾c: 
5.V¨n nghƯ: c¸ nh©n, tËp thĨ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2324_hoang_thu_huong_truong_ptcs.doc