Giáo án dự giờ Tin học 6 Tiết 47, bài 16: Định dạng văn bản

Giáo án dự giờ Tin học 6 Tiết 47, bài 16: Định dạng văn bản

Tiết 47, Bài 16 ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

(GIÁO ÁN DỰ GIỜ)

A. MỤC TIÊU

 Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các mục tiêu sau:

 1. Kiến thức:

- Biết nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.

- Biết các nội dung định dạng kí tự.

 2. Kỹ năng:

- Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.

 3. Thái độ:

 - Hình thành phương pháp làm việc khoa học.

 - Vận dụng vào trong học tập và thực tiễn.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 2091Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dự giờ Tin học 6 Tiết 47, bài 16: Định dạng văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23/02/2011
Ngày dạy: 24/ 02/2011
Lớp: 6C
Giáo viên hướng dẫn: Lê Đình Trung
Giáo viên soạn: Cái Thị Hạ Ngân
Tiết 47, Bài 16 ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 
(GIÁO ÁN DỰ GIỜ)
A. MỤC TIÊU
 Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các mục tiêu sau:
 1. Kiến thức:
- Biết nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Biết các nội dung định dạng kí tự.
 2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
 3. Thái độ: 
 - Hình thành phương pháp làm việc khoa học.
 - Vận dụng vào trong học tập và thực tiễn.
B.Chuẩn bị
 1. Giáo viên 
	- Bài giảng truyền thống, bài giảng điện tử
	- Sơ đồ logic nội dung.
	- Máy tính, Projector
 2. Học sinh
 - SGK, và dụng cụ học tập.
C. Phương pháp
	- Thuyết trình.
	- Vấn đáp.
	- Trực quan.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình lên lớp
 I. Ổn định tổ chức (1p)
	- Kiểm tra sĩ số( vắngphép,không phép).
	- Ổn định chổ ngồi học sinh.
 II. Kiểm tra bài cũ (5p)
	 Câu hỏi 1: Văn bản gồm các thành phần cơ bản nào?
 A. Ký tự, từ , câu, chữ, dòng, đoạn văn bản.
 B. Ký tự, đoạn văn bản, dòng,trang văn bản, câu.
 C. Ký tự, đoạn văn bản, từ, câu, dòng.
 D. Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn bản, trang văn bản.
 Câu hỏi 2: Để mở một văn bản đã được lưu trên máy vi tính, em sử dụng nút lệnh nào?
 A. Save 	C. Open 
 B. New 	D. Copy 
 III. Triển khai bài mới (2p)
 GV mở cho HS hai văn bản và yêu cầu HS so sánh để nhận ra sự khác biệt giữa hai văn bản. Trong đó, một văn bản đã có nội dung nhưng chưa được định dạng và một văn bản khác với cùng nội dung nhưng đã được định dạng.
 Sau khi gọi 2- 3 HS phát biểu xong GV khái quát: Như vậy, chỉ với một nội dung mà ta có trình bày các văn bản theo nhiều hình thức khác nhau. Vậy, làm thế nào để có được một văn bản có bố cục đẹp hay dễ đọc, Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này cho chúng ta.
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI MỚI
Hoạt động 1: Định dạng văn bản(13p)
GV: Cho HS quan sát lại hai văn bản trước đó. Sau đó GV đặt câu hỏi: Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa hai văn bản trên.
HS: * Quan sát để trả lời
 + Văn bản (1): 
- Có nhiều màu chữ khác nhau.
- Có nhiều đoạn văn bản, mỗi đoạn văn bản chỉ có một câu.
- Hình ảnh được để ở trên. 
 + Văn bản (2): 
- Chỉ có một màu chữ.
- Có hai đoạn văn bản.
- Hình ảnh được để ở dưới. 
GV: Từ văn bản (1) chưa được định dạng làm thế nào để có được văn bản (2) đã được định dạng?
HS: Thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự.
GV: Ngoài các kí tự còn gì nữa?
HS: Các đoạn văn bản và hình ảnh.
GV: Từ hai ý trên em nào có thể trình bày cho cô thế nào là Định dạng văn bản?
HS: Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang.
GV: Ưu điểm của văn bản đã được định dạng?
HS: Dễ đọc, dễ ghi nhớ, đẹp.
GV: Định dạng văn bản gồm hai loại: 
 - Định dạng kí tự.
 - Định dạng đoạn văn bản.
HS: Ghi bài.
Định dạng văn bản
Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang.
 Định dạng văn bản gồm hai loại: 
+ Định dạng kí tự.
+ Định dạng đoạn văn bản.
Hoạt động 2: Định dạng kí tự(20p)
GV: Định dạng kí tự là gì?
HS: Định dạng ký tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự.
GV: Định dạng kí tự có những tính chất phổ biến nào?
HS: - Phông chữ
Cỡ chữ.
Kiểu chữ.
Màu sắc.
GV: GV đưa từng ví dụ theo từng tính chất cho HS theo dõi.
HS: Theo dõi để thực hiện.
a. Sử dụng các nút lệnh
GV: Để thực hiện định dạng kí tự:
 + Chọn phần văn bản cần định dạng và sau đó mới 
 + Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
GV: Giới thiệu cho HS từng ý nghĩa của các nút lệnh ở trên thanh công cụ định dạng
Phông chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Font 
 (Phông) và chọn phông thích hợp.
Cỡ chữ: Nháy nút ở bên phải hộp FontSize 
(Cỡ chữ) và chọn cỡ chữ cần thiết.
Kiểu chữ: Nháy nút Bold 
(Chữ đậm), Italic (Chữ nghiêng), Underline ( Chữ gạch chân)
Màu sắc: Nháy nút ở bên phải hộp Font 
Color (Màu chữ) và chọn màu thích hợp.
GV: Thực hiện từng tính chất sau đó đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện.
HS: Theo dõi để thực hiện.
b. Sử dụng hộp thoại Font
GV: 
- Chọn phần vb cần định dạng.
- FormatàFont (Chọn kiểu thích hợp)
+ Font: phông chữ
+ Size: cỡ chữ
+ Font color: màu chữ
+ Font style: kiểu chữ
 à OK.
GV: Thực hiện sau đó đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện.
HS: Theo dõi để thực hiện.
Định dạng kí tự
 Định dạng ký tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự.
 Các tính chất phổ biến:
Phông chữ
Cỡ chữ.
Kiểu chữ.
Màu sắc.
a. Sử dụng các nút lệnh
- Để thực hiện định dạng kí tự:
 + Chọn phần văn bản cần định dạng và sau đó mới 
 + Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
Phông chữ
Cỡ chữ
Kiểu chữ
Màu sắc
b. Sử dụng hộp thoại Font
- Chọn phần vb cần định dạng.
- FormatàFont (Chọn kiểu thích hợp)
+ Font: phông chữ
+ Size: cỡ chữ
+ Font color: màu chữ
+ Font style: kiểu chữ
 à OK
 IV. Củng cố (3p)
 Câu 1: Trình bày văn bản còn gọi là
Định dạng văn bản.	
Chỉnh sửa văn bản.
Định dạng ký tự.	
Tất cả sai.
 Câu 2: Tính chất phổ biến của định dạng ký tự là
Chọn phông chữ, cỡ chữ.
Chọn màu sắc, cỡ chữ.
Chọn các kiểu in nghiêng, đậm, gạch chân.
Tất cả đúng.
 V. Dặn dò (1p) 
 + Yêu cầu HS về làm các bài tập trong SGK trang 88
 + Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi 3, 6 trong SGK trang 88.
 + Đọc trước bài mới và trả lời các câu hỏi sau:
 - Định dạng đoạn văn có thay đổi tính chất của toàn đoạn văn không?
 - Để định dạng đoạn văn bản ta sử dụng các nút lệnh nào?
 - Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragrap có mục đích gì?
E. RÚT KINH NGHIỆM
	Ngày 23 tháng 02 năm 2011
	 Duyệt GV hướng dẫn
	 Lê Đình Trung

Tài liệu đính kèm:

  • docDINH DANG VB.doc