BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, phương tiện
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
Tuần 1 - Tiết: 1 Ngày soạn: 21.8.11 Ngày dạy : 23.8.11 Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân THỂ I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2. Thái độ Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. 3. Kĩ năng - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT). II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi. III.Tài liệu, phương tiện Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. IV.Các hoạt động dạy học ổn định tổ chức. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2/) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10/) Gv: Cho học sinh đọc truyện “Mùa hè kì diệu” HS: Trả lời các câu hỏi sau: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân... HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.(13/) Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập” Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động” Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí” HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có) GV chốt lại GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ. Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho học sinh sắm vai Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(10/) Cho học sinh làm bài tập sau: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. ăn uống kiên khem để giảm cân. ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng: Hoạt động 5: Luyện tập (7/) GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong sách giáo khoa. Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã được phân công. 1.Tìm hiểu bài (truyện đọc) - Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. - Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách tập luyện TT - Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: học tập, lao động, vui chơi, giải trí... 2.ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, tự rèn luyện thân thể. a.ý nghĩa: - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời. - Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể oải, tiếp thu kiến thức chậm, không hoàn thành công việc, không hứng thú tham gia các hoạt động vui chơi giải trí... b. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào: - ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). - Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để. Dặn dò:(3/) - Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5). - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ. Tuần 2 - Tiết: 2 Ngày soạn : 29.8.11 Ngày dạy : 30.8.11 Bài 2 : Siêng năng, kiên trì(t1) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2. Thái độ Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác. 3. Kĩ năng - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi. III.Tài liệu, phương tiện Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13/) GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân những chi tiết cần lưu ý trong câu truyện (trước khi giáo viên đặt câu hỏi) GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK. GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật... Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng nước đó. Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm) Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa học;... GV: Nhận xét... cho điểm Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học. GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng... Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. GV: Nhận xét và cho học sinh ghi Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.(20/) GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình. HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì. HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào ý kiến mà em đồng ý):(5/) Người siêng năng: - Là người yêu lao động. - Miệt mài trong công việc. - Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ. - làm việc thường xuyên, đều đặn. - Làm tốt công việc không cần khen thưởng. - Làm theo ý thích, gian khổ không làm. - Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình. - Học bài quá nửa đêm. GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy ví dụ cho học sinh hiểu. HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng, kiên trì.(3/) GV: Nhận xét và kết luận: 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc) - Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. - Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. 2. Nội dung bài học. a. Thế nào là siêng năng, kiên trì. - Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ 4. Cũng cố bài.(2/) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học. Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa. Tuần 3 - Tiết: 3 Ngày soạn :7.9.11 Ngày dạy :8.9.11 Bài 2 : Siêng năng, kiên trì (Tiếp) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2. Thái độ Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác. 3. Kĩ năng - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi. III.Tài liệu, phương tiện Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên trì? (3/) 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì. (20/) GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề: Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập. Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động. Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác. HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng. GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề: b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì. Học tập Lao động Hoạt động khác - Đi học chuyên cần - Chăm chỉ làm bài - Có kế hoạch học tập - Bài khó không nản chí - tự giác học - Không chơi la cà - Đạt kết quả cao - Chăm chỉ làm việc nhà - Không bỏ dở công việc - Không ngại khó - Miệt mài với công việc - Tiết kiệm - tìm tòi, sáng tạo - Kiên trì luyện TDTT - Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hộ. - Bảo vệ môi trường. - Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo, dạy chử. GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý đánh giá thời gian và lượng kiến thức) GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì: HS:- Tay làm hàm nhai Siêng làm thì có Miệng nói tay làm Có công mài sắt có ngày nên kim Kiến tha lâu cũng đầy tổ Cần cù bù khả năng GV: Nhận xét và cho điểm. Rút ra ý nghĩa:(10/) GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì: GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng. Hành vi Không Có - Cần cù chịu khó - Lười biếng, ỷ lại - Tự giác làm việc - Việc hôm nay chớ để ngày mai - Uể oải, chểnh mảng - Cẩu thả, hời hợt - Đùn đẩy, trốn tránh - Nói ít làm nhiều x x x x x GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng, kiên trì. HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên Hoạt động 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và cũng cố hành vi. (10 /) GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a) Đánh dấu x vào tươ ... i đường giao thông ở Việt Nam. ? Nêu những qui tắc chung dành cho người tham gia giao thông. ? Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những gì. ? Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa gì. ? Hệ thống đèn tín hiệu có ý nghĩa gì. ? Hệ thống biển báo gồm mấy nhóm? Là những nhóm nào. 1. Hệ thống giao thông Việt Nam: - Đường bộ. - Đường sắt. - Đường thuỷ. - Đường không. - Đường ống (hầm ngầm) 2. Những quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ: a. Quy tắc chung: - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu đường bộ. - Nghiêm chỉnh chấp hành sự điều khiển của cảnh sát giao thông. b. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm: Hiệu lệnh người điều khiển, tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào chắn - Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa điều khiển, chỉ huy người tham gia giao thông sao cho giao thông được đảm bảo thông suốt. VD: Khi người cảnh sát giơ tay thẳng đứng ( tất cả mọi người phải dừng lại ) - Đèn tín hiệu: + Đèn xanh: Được đi. + Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch. + Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu mọi người phải dừng trước vạch. + Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý. - Hệ thống biển báo: Gồm 5 nhóm. + Biển báo cấm. + Biển báo nguy hiểm. + Biển hiệu lệnh. + Biển chỉ dẫn. + Biển phụ. Giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của các nhóm biển báo trên. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Hệ thống nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thêm về luật an toàn giao thông đường bộ. Ngày soạn: Tuần: tiết 35 ngoại khoá tìm hiểu luật an toàn giao thông I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ. - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt ATGTĐB. - Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật. II. PhƯơng tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông. - Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông. III. Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C: 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an toàn giao thông ( bài 2 ). - Học sinh đọc tình huống 1.1 ? Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông. ? Em của Hùng có vi phạm gì không? vì sao. - Học sinh đọc tình huống 1.2. ? Tuấn nói có đúng không? Vì sao. ? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như thế nào. ? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4. ? Hãy nhận xét những hành vi đó. ? Quy tắc chung về đi đường. ? Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy. ? Những quy định đối với người đi xe đạp. ? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô sơ. ? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn đường sắt. - Hớng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3. I. Tình huống, tư liệu: 1. Tình huống: - Sử dụng ô khi đi xe gắn máy. - Có: Người ngồi trên xe mô tô không được sử dụng ô vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông- có thể gây tai nạn giao thông. - Không đúng: Vì đó là hành vi phá hoại công trình giao thông đường sắt. - Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn. hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn. 2. Quan sát ảnh: - Đi xe bằng một bánh. - Dùng chân đẩy xe đằng trước. - Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại. - Vác sắt qua đường tàu. + Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông có thể gây tai nạn GT. II. Nội dung bài học: 1. Quy tắc chung về giao thôngĐB: - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2. Một số quy định cụ thể: - Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy. - người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên. - Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở giao thông. 3. Một số quy định cụ thể về ATĐS : - Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có phương tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách an toàn. - Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt, trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai thác đá cát, sỏi trên ĐS . III. Bài tập: - Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó. - Bài tập 3: + Đồng ý: b, đ, h. + Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l. 4. Củng cố bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : Tìm hiểu tiếp luật GTĐB. Ngày soạn: Tuần: Tiết 36 ôn tập I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II. - Rèn cho học sinh kỹ năng học bài logic, nhớ lâu, áp dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. - Giáo dục tư tưởng yêu thích môn học. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, câu hỏi ôn tập. - Trò: Ôn tập kiến thức đã học. III. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận, liệt kê, hệ thống. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tỏ chức: 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ. 3. Giảng bài mới: ? Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em. ? Công dân là gì. ? Dựa vào đâu để xác định công dân của mỗi nước. ? Những ai là công dân Việt Nam. ? Họ có quyền và nghĩa vụ gì. ? Những quy định của pháp luật dành cho người đi bộ. ? Những quy định của pháp luật dành cho người đi xe đạp. ? Trẻ em có được sử dụng xe gắn máy không. ? Pháp luật quy định như thế nào về quyền BKXP về thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân. 1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. - Nội dung: gồm 4 nhóm quyền. + Nhóm quyền sống còn. + Nhóm quyền bảo vệ. + Nhóm quyền phát triển. + Nhóm quyền tham gia. 2. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Công dân là dân của một nước. Dựa vào quốc tịch để xác định công dân của mỗi nước. - Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc tịch Việt Nam. - Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN, được nhà nước bảo vệ và bảo đảm việc thực hiênh quyền và nghĩa vụ theo quy dịnh của pháp luật. 3. Những quy định khi đi đường: - Người đi bộ: Đi trên hè phố, lề đường ( đI sát mép đường ) Tuân thủ đúng đèn tín hiệu, vạch kẻ đường. - Người đi xe đạp: + Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác, không kéo, đẩy, không mang vác, chở cồng kềnh, không buông cả hai tay, không đi bằng một bánh. + Trẻ dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy, đủ 16 đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3. 4. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể , tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì? - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể , không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phảI theo đúng pháp luật. - Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc. 4. Củng cố bài: - Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. Ngày soạn: Tuần: Tiết 37 Kiểm tra học kỳ II I. Mục tiêu bài giảng: - kiểm tra , đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học ở học kỳ II. - Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, logic, trình bày bài kiểm tra ngắn gọn, đễ hiểu. - Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án. - Trò: Ôn bài, giấy kiểm tra. III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viêt. IV. Tiến trình kiểm tra: 1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C: 2. KIểm tra bài cũ: Không. 3. Kiểm tra viết: A. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: Câu1: Hãy đánh dấu + vào trước hành vi em cho là đúng, khi tham gia giao thông. Đi xe đạp chở ba. Đi đúng phần đường quy định. Lạng lách, đánh võng, đi xe bằng một bánh. Đi bộ dưới lòng đường. Câu 2: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây hành vi nào là sai ( Điền S vào trước biểu hiện mà em chọn ). Chỉ chăm chú học tập, ngoài ra không làm việc gì. Ngoài giờ học ở trường còn tự học và giúp đỡ gia đình. Ngoài giờ học còn tham gia hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, Hoạt động thể dục, thể thao. Lên kế hoạch học từng tuần cụ thể để thực hiện. Câu 3: Theo em trong những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân Việt Nam ( Đánh dấu + vào trước đáp án mà em chọn ). Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. Người nước ngoài công tác có thời hạn tại Việt Nam. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam. Người Việt Nam dưới 18 tuổi. II. Phần tự luận: Câu 1: Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em? Công ước này thể hiện điều gì? Câu 2: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì? Trách nhiệm của công dân trong vấn đề này? B. Đáp án và hướng dẫn chấm: I.Phần trắc nghiệm: Câu 1: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 2 Câu 2: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 1 Câu 3: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 4 II. Phần tự luận: Câu 1: 3.5 điểm. - Nội dung các nhóm quyền gồm 4 nhóm. + Nhóm quyền sống còn. + Nhóm quyền bảo vệ + Nhóm quyền phát triển... + Nhóm quyền tham gia Câu 2: 3.5 điểm. - Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất. - Công dân có quyền BKXP về thân thể - Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Mọi việc xâm hại đến người khác đều bị trừng phạt nghiêm khắc. 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu luật an toàn giao thông.
Tài liệu đính kèm: