Giáo án Giáo dục công dân 7 dạy cả năm

Giáo án Giáo dục công dân 7 dạy cả năm

Tiết 7 – Bài 6

TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO

*******************

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC

a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Thế nào là tôn sư trọng đạo? Vì sao phải tôn sư trọng đạo?

- Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.

b. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.

c. Thái độ - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.

 - Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 a, GV: - Bài tập tình huống.

 - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.- Truyện kể.

b, HS: SGK, Phiếu học tập.

 

doc 59 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1470Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 dạy cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
 Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Tiết 7 – Bài 6 
Tôn sư trọng đạo
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tôn sư trọng đạo? Vì sao phải tôn sư trọng đạo?
- ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.
b. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.
c. Thái độ - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
 - Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
2. chuẩn bị của gv và hs
 a, GV: - Bài tập tình huống.
 - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.- Truyện kể.
b, HS: SGK, Phiếu học tập. 
 3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người?
*Đặt vấn đề vào bài mới
 Tôn sư trọng đạo là những hành vi, cử chỉ đẹp của người học sinh đối với thầy cô. Đối với mỗi người học sinh tôn sư trọng đạo được biểu hiện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài 6.
b. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (15’)
Cho HS đọc truyện trong SGK
Cho cả lớp thảo luận về nội dung câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý sau:
1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian?
2. Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy giáo Bình?
GV nhận xét- Bổ sung và đưa ra kết luận 
HS đọc truyện trong SGK
Cả lớp thảo luận 
Đại diện lên bảng trình bày.
 Cả lớp góp ý kiến
1. Truyện đọc.
Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu
* Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40 năm. Tình cảm được thể hiện:
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tươi thắm
- Không khí của buổi gặp mặt thật cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
- Thầy trò lưu luyến mãi.
- Từng HS kể lại những kỉ niệm của mình với thầy => nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học ( 15’)
Cho HS đọc bài.
? Em hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo?
? Em hãy nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo?
? Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào?
- Cho HS giải thích câu tục ngữ trong SGK:
GVRút ra kết luận 
lời cho từng vấn đề
 HS đọc bài.
Tìm hiểu SGK và trả lời
Tìm hiểu SGK và trả lời (nêu VD)
Tìm hiểu SGK và trả lời
Đọc và giải thích
2- Nội dung bài học
a. Tôn sư :là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
b. Trọng đạo là: Coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lí làm người.
c. Biểu hiện của tôn sư trọng đạo là:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy, cô giáo.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô giáo.
d. ý nghĩa:
- Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy. 
HĐ3: Làm bài tập (10)
Hướng dẫn HS làm bài tập theo nhóm nhỏ.
Đánh giá, kết luận.
Chia nhóm làm bài tập.
Trình bày và nhận xét.
3. Bài tập
* BT a, 
-Hành vi tôn sư trọng đạo:1,3.
- Hành vi cần phê phán:2,4
* BT b:
 Tục ngữ : “Không thầy đố mày làm nên” 
 Danh ngôn: “Nhiệm vụ của các thầy giáo, cô giáo rất nặng nề nhưng cũng rất vẻ vang.”
 * BT c: Câu 2, 4,5.
 h
c, Củng cố- luyện tập.
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới
******************************
 Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
 Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Tiết 8 – Bài 7 
đoàn kết tương trợ 
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đoàn kết tương trợ?
- ý nghĩa của đoàn kết tương trợ quan hệ của người với người. 
b. Kĩ năng
 - Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết, tương trợ với mọi người.
 - Biết tự đánh giá mình và mọi người về biểu hiện đoàn kết tương trợ 
 - Thân ái, tương trợ giũp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
c. Thái độ HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.
2. chuẩn bị của gv và hs
 a, GV: - Bài tập tình huống.
 - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.- Truyện kể.
b, HS: SGK, Phiếu học tập. 
 3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : KT 15’
* Đề bài :
Câu 1 (5đ) Em hãy nêu những hành vi thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo? 
Câu 2 (5đ) Em hãy nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về sự kính trọng và lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo?
* Đáp án:
Câu 1:
- Chào hỏi khi gặp thầy cố giáo.
- Lễ phép với thầy cô giáo.
- Thăm hỏi thầy cô giáo cũ.
- Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp
Câu 2: - Không thầy đố mày làm nên.
 - Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. 
 - Muốn sang thì bắc cầu kiều
 Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
*Đặt vấn đề vào bài mới
 GV: Cho HS giải thích câu ca dao
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
HS: Cả lớp tự do trình bày ý kiến.
GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài
b. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (10’)
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của lớp trưởng 7A 
? Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì? 
?Lớp 7B đã làm gì đẻ giúp lớp 7A giải quyết khó khăn?
Chia nhóm thảo luận:
? Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
? Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn lớp 7B?
- GV kết luận. 
Cho HS liên hệ thêm những câu chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống để chứng minh sự đoàn kết, tương trợ .
Đọc bài
Tìm hiểu SGK và trả lời
Tìm hiểu SGK và trả lời
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Nông dân đoàn kết, tương trợ chống hạn hán, lũ lụt.
- NDta đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
- HS đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.
1. Truyện đọc
* Khó khăn của lớp 7A
- Khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ.
- Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp các bạn lớp 7A
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, cùng bàn kế hoạch, tiếp tục công việc, cả hai lớp người cuốc, người đào, người xúc đất đổ đi.
=> Tinh thần đoàn kết, tương trợ
HĐ2: Tìm hiểu ND bài học (10’)
Cho HS đọc bài.
? Đoàn kết, tương trợ là gì?
? ý nghĩa của đoàn kết tương trợ?
Cho HS đọc câu ca dao, tục ngữ trong SGK và giải thích.
HS đọc bài.
Tìm hiểu SGK và trả lời
Tìm hiểu SGK và trả lời
Đọc câu ca dao và giải thích
2 . Nội dung bài học
a. Đoàn kết, tương trợ là sự thông cảm, chia sẻ bằng việc làm cụ thể giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.
b. ý nghĩa:
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với những người xung quanh và được mọi người sẽ yêu quý.
- Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn. 
-Đoàn kết tương trợ là truyền thống quí báu của dân tộc ta.
HĐ3 : Làm bài tập (8’)
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập Sách giáo khoa, trang 22
.
 Cả lớp cùng làm BT , trao đổi ý kiến
Trình bày bài tập.
Cả lớp nhận xét, đánh giá
3. Bài tập
a. ) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp Trung ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.
b) Em không tán đồng việc làm của Tuấn vì như vậy là không giúp đỡ bạn mà là làm hại bạn.
c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là không được. Giờ kiểm tra phải tự làm bài.
c, Củng cố- luyện tập.
 * Lưu ý HS cần nắm được :
 + Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
+ Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung.
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
- Bài tập về nhà b, c, d (SGK trang 17)
 - Chuẩn bị bài. Ôn bài chuẩn bị nội dung KT 1 tiết.
******************************
Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Tiết 9
Kiểm tra 1 tiết 
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS. Bổ sung kịp thời kiến thức còn thiếu.
b. Kĩ năng
 - Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, trình bày.
c. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.
2. chuẩn bị của gv và hs
 a, GV: - Đề bài, đáp án
b, HS: Giấy, bút
 3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
b,Dạy nội dung bài mới : 
 Đề bài
 I- Trắc nghiệm: 2 điểm.
 Câu 1: (1 điểm): Em hãy nối các hành vi ở cột A cho phù hợp với nhiều biểu hiện phẩm chất ở cột B.
A
Nối
B
a. Không nói chuyện riêng trong lớp
a. với..
1. Đạo đức
b. Giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn
b. với..
c. Không nói dối bố mẹ, thầy cô
c. với..
2. Kỷ luật
d. Làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
d. với..
 Câu 2: ( 1 điểm ): Điền các từ thích hợp trong ngoặc vào chỗ trống để tạo thành các câu có nghĩa ( Con người, yêu thương, giúp đỡ, truyền thống, khó khăn ).
 a. Yêu thương (1) .là quan tâm (2).. người khác, nhất là người gặp khó khăn, hoạn nạn.
 b. (3) con người là (4)  quý báu của dân tộc.
II- Tự luận: ( 8 điểm );
	Câu 1: ( 2 điểm ): Tôn sư trọng đạo là gì? Nêu một số ví dụ cụ thể? .
 	Câu 2: ( 4 điểm ):Nêu khái niệm đạo đức và kỷ luật ?
	Câu 3: ( 2 điểm ): Em có dự định gì về rèn luyện đạo đức và kỉ luật trong những năm tháng còn là học sinh ?
Đáp án
I- Trắc nghiệm: 2 điểm.
Câu 1: (1 điểm): a,b với 1
 c,d với 2
Câu 2: ( 1 điểm ):
Con người.
Giúp đỡ .
Yêu thương.
Truyền thống.
II- Tự luận: ( 8 điểm );
Câu 1: ( 3 điểm ):
* Tôn sư trọng đạo: là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc. Coi trọng những lời thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí mà thầy đã dạy cho mình. (2đ)
 * VD(1đ) - Chào hỏi khi gặp thầy cố giáo.
 - Lễ phép với thầy cô giáo.
 - Thăm hỏi thầy cô giáo cũ.
 - Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp
Câu 2: ( 4 điểm ):
* Đạo đức: Là những quy, những chuẩn mực ứng xử của con người với người khác, với công việc, thiên nhiên và môi trường sống, được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện. (2đ)
* Kỉ luật: là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội ( nhà trường, cơ quan, cơ sở sản xuất) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc. (2đ)
Câu 3: ( 1 điểm ):
 - Không nói chuyện riêng trong lớp.
- Luôn giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
- Tích cực tham gia các hoạt động của trường, của lớp.
- Chấp hành tốt nội quy trường lớp
c, Củng cố- luyện tập.
GV đánh giá giờ làm bài
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng
Tiết 10- Bài 8
Khoan dung 
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung.
b. Kĩ năng
 - Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.
c. Thái độ: 
 - HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
2. chuẩn bị của gv và hs
 a, GV: - T ... xét, bổ sung
Tìm hiểu SGK và trả lời 
2. Nội dung bài học
a. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là “Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Bởi vì, Nhà nước ta là thành quả cách mạng của nhân dân, do nhân dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của nhân dân.
b. Nhà nước ta do Đảng Cộng VN sản lãnh đạo.
c. Bộ máy Nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước cấp trung ương và địa phương với 4 loại cơ quan phan theo từng chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
- Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra là Quốc hội và HĐND các cấp.
- Cơ quan hành chính Nhà nước : Chính phủ, UBND các cấp.
- Cơ quan xét xử : Tóa án nhân dân tối cao, các tòa án tỉnh, thành phố, quận, huyện, thĩ xã và các tòa án quân sự.
- Cơ quan kiểm sát VKS nhân dân tối cao, các VKS tỉnh, thành phố, quận, huyện, thĩ xã và các VKS quân sự.
d. Nhà nước bảo đảm và không ngừng phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
đ.Quyền và nghĩa vụ công dân
Quyền
Nghĩa vụ
- Làm chủ
- Giám sát
- Góp ý kiến
- Thự hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Bảo vệ cơ quan Nhà nước.
- Giúp đỡ cán bộ Nhà nước thi hành công vụ.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài tập (15’)
Cho HS lên bảng làm bài tập.
Đánh giá, nhận xét.
HS lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, bổ sung
3. Bài tập.
b. Cơ quan đại biểu, đại diện cho ND : Quốc hội và HĐND các cấp.
- Cơ quan quyền lực cao nhất : QH
c. Cơ quan hành chính nhà nước : Chính phủ và UBND các cấp.
- Cơ quan hành chính cao nhất : CP
c, Củng cố
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
******************************
Ngày soạn.
Ngày dạy.
Tiết 31 Bài 18
bộ máy Nhà nước cấp cơ sở
(xã, phường, trị trấn)
*************
1. mục tiêu bài học
 a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào?
- Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó.
 b. Kĩ năng
- Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
 c. Thái độ:
- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương.
- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
2. chuẩn bị của gv và hs
 a, GV: - SGK-SGV giáo dục công dân 7. Hiến pháp năm 1992 
 b, HS: - Phiếu học tập, SGK 
 3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : KT 15’
 Câu 1 ( 10đ) Em hãy vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước ?
đáp án
Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước.
Bộ máy nhà nước cấp trung ương
Quốc hội
Chính phủ
Tòa án nhân dân 
tối cao
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Bộ máy nhà nước cấp tỉnh ( thành phố trực thuộc trung ương)
HĐND tỉnh 
( thành phố)
UBND tỉnh 
( thành phố)
Tòa án ND tỉnh 
( thành phố) 
Viện kiểm sátND tỉnh ( thành phố) 
Bộ máy nhà nước cấp huyện ( quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
HĐND huyện 
( quận, thị xã) 
UBND huyện 
( quận, thị xã) 
Tòa án nhân 
dân huyện 
( quận, thị xã) 
Viện kiểm sát nhân dân huyện 
( quận, thị xã)
Bộ máy nhà nước cấp xã ( phường, thị trấn)
HĐND xã
( phường, thị trấn)
UBND xã
( phường, thị trấn)
* Đặt vấn dề vào bài mới : 
 Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay.
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu phần hỏi đáp pháp luật (10’)
? Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) có những cơ quan nào?
? Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
Thảo luận nhóm:
? Khi xin cấp lại giấy khai sinh cần có những giấy tờ gì?
Tìm hiểu SGK và trả lời 
Tìm hiểu SGK và trả lời 
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét, bổ sung
1. Tình huống, thông tin
- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (phường, thị xã) gồm:
+ HĐND (xã, phường, thị trấn)
+ UBND (xã, phường, thị trấn)
- Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện.
- Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm:
+ Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh.
+ Sổ hộ khẩu.
+ Chứng minh thư nhân dân.
+ Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật.
HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND (15’)
? HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra?
? HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì?. UBND xã (phường thị trấn) do ai bầu ra?
? UBND có nhiệm vụ quyền hạn nhiệm vụ gì?
Tìm hiểu SGK và trả lời 
Tìm hiểu SGK và trả lời 
Tìm hiểu SGK và trả lời 
* Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn_)
- HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương 
 + Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) 
* Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn).
- UBND xã (phường, thị trấn) do HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra.
 - Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực. 
+ Tuyên truyền và giáo dục pháp luật.
+ Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội.
+ Phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản.
+ Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội.
c, Củng cố
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
******************************
Ngày soạn.
Ngày dạy.
Tiết 32 Bài 18
bộ máy Nhà nước cấp cơ sở
(xã, phường, trị trấn) tiếp
*************
1. mục tiêu bài học ( Chung cả bài)
2. chuẩn bị của gv và hs
 a, GV: - SGK-SGV giáo dục công dân 7. Hiến pháp năm 1992 
 b, HS: - Phiếu học tập, SGK 
 3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : 
* Đặt vấn dề vào bài mới : 
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học (25’)
? HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
? HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
? UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào? 
Thảo luận nhóm :
? Em hãy nêu những hành góp phần xây dựng nơi em ở ?
Tìm hiểu SGK và trả lời 
Tìm hiểu SGK và trả lời 
Tìm hiểu SGK và trả lời 
Tìm hiểu SGK và trả lời 
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét, bổ sung
2. Nội dung bài học
a. ĐND và UBDN xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở.
b. HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về.
- ổn định kinh tế.
- Nâng cao đời sống.
- Củng cố quốc phòng an nình.
c. UBND và HĐND bầu ra có nhiệm vụ:
+ Chấp hành nghị quyết củaHĐND.
+ Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. 
d. HĐND và UBND là cơ quan Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần:
+ Tôn trọng và bảo vệ.
+ Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
+Quy định của chính quyền địa phươn
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài tập (15’)
Cho HS lên bảng làm bài tập.
Đánh giá, nhận xét.
HS lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, bổ sung
3. Bài tập.
Đáp án:
+A1, A4, A5, A6, A9-B2
+A2, A3 -B1
+ A8-B3.
+A7-B4 
c, Củng cố
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
******************************
Ngày soạn.
Ngày dạy.
	Tuần35.
Thực hành, ngoại khoá các vấn đề địa phương.
I, Mục tiêu cần đạt.
Gúp các em HS vận dụng những kiến thức đạo đức và PL vào thực tế.
Đánh giá, phân tích tổng hợp kiến thức lí thuyết vào thực tế.
II, Chuẩn bị
1. GV: Một vài số liệu điều tra thực tế địa phương.
2. HS : Câu chuyện thực tế, tranh ảnh, bài viết thu hoạch.
III, Các bước lên lớp.
1. Kiểm tra bài cũ.
H: PL là gì? Cho ví dụ?
H: Nêu và phân tích đặc điểm của PL Việt Nam?
H: PL Việt Nam có vai trò gì? Cho ví dụ?
H: Làm bài tập 2?
H: Làm bài tập 3?
2, Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Hoạt đông 1: Phòng chống
1, HS nêu các con số về tỉ lệ nhiễm HIV/AIDS ở xã, thị trấn, huyện Kiến Thuỵ, Hải Phòng?
2, Phân tích thực trạng lây nhiễm căn bệnh này ở địa phơng em? Những đề xuất?
3, Kể tên những vụ cháy, nổ đã xảy ra ở địa phương em trong năm 2004-2005? Tác hại và hậu quả của nó?
* Hoạt động 2: Quyền và nghĩa vụ
1, Các cá nhân nộp báo cáo về việc thực hiện quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của lợi ích và công cộng; quyền khiếu lại, tố cáo; quyền tự do ngôn luận của công dân/
2, Cho biết ở địa phương em có những trường hợp nào vi phạm các quyền đó? Kể lại? Biện pháp xử lí của chính quyền địa phương?
3, Liệt kê tất cả những việc em đã làm để thể hiện việc lắm vững nội dung các quyền và nghĩa vụ này? Những gì em chưa thực hiện đợc?
* Hoạt động 3: Hiến pháp và pháp luật
1, Đánh dấu các quyền và nghĩa vụ sau đây đợc qui định trong HP 1992 với đối tợng là CD-HS?
2, Hành vi nào sau đây trái với đạo đức và pháp luật?
Hành vi
Đạo đức
Pháp luật
Vi phạm luật giao thông
Buôn bán trẻ em
Làm hàng giả 
Giết ngời, cớp của
Buôn lậu
Trốn thuế
Rủ rê bạn bè nghiện hút
Vô lễ với thầy cô giáo
Không chăm sóc, nuôi dỡng bố mẹ già
Nói dỗi
Hối lộ, tham nhũng
Coi khinh người nghèo khổ
Ruồng bỏ người tàn tật.
3, Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Xem lại toàn bộ nội dung chuẩn mực đạo đức, pháp luật ở chương trình học kì I, II?
- Xem lại các dạng bài tập đúng- sai; bài tập tình huống phần bài tập ở cuối mỗi bài?
Ngày soạn.
Ngày dạy.
 Tuần 33
Ôn tập học kì II.
I, Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS hệ thống hoá toàn bộ kiến thức học kì II.
- Nắm vững kiến thức.
- Làm đề cương.
II,Chuẩn bị
III, Các bước lên lớp.
*Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức lí thuyết.
H: Tìm các nội dung PL tương ứng để điền vào bảng?
Tên bài học
Khái niệm
Qui định của PL
Trách nhiệm của CD- HS
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
 Quyền được pl bảo hộ về tính mạng,
Quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín
Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của nhà nước
Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng
Quyền khiếu nại tố cáo
Quyền tự do ngôn luận
Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
*Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm và bài tập tình huống.
 HS làm các bài bài tập tình huống ĐGC 8
Bài 2/43?
Bài 5/44?
Bài 6/45?
Bài 4/47?
Bài 10/48?
Bài 9,10/51/
Bài 4,5,6,7/54?
Bài 9,11/58?
3, Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học thuộc nội dung lí thuyết đã ôn tập.
- Xem lại cách giải quyết các bài tập.
- Kiểm tra học kì II.
Ngày soạn.
Ngày dạy.
 Tiết 35
Kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD lop 7 ca nam ( 3 cot).doc