Giáo án Giáo dục công dân 7 đủ cả năm

Giáo án Giáo dục công dân 7 đủ cả năm

Tiết1- Bài 1 : SỐNG GIẢN DỊ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị, Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị, phân biệt được sống giản dị với xa hoa lãng phí, cầu kỳ, phô trương hình thức với luộm thuộm, cẩu thả.

2. Kỹ năng:- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh:

- Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

3. Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

 

doc 103 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1598Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 đủ cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 18/ 08/ 2011
Tiết1- Bài 1 : Sống giản dị
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị, Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị, phân biệt được sống giản dị với xa hoa lãng phí, cầu kỳ, phô trương hình thức với luộm thuộm, cẩu thả.
2. Kỹ năng:- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: 
- Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3. Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:-Sách giáo khoa, sách bài tập, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị, thơ, ca dao tục ngữ nói về giản dị 
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, thơ, ca dao tục ngữ nói về giản dị .
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Nhóm - cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc
GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện :
HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt ý đúng
1. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người.
- Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.
- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy?
HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề.
GV: Nhấn mạnh kiến thức bài học
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống 
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh.
Hoạt động 2:
 Cá nhân - cặp đôi - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài họcHS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4(
GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì?
2. Bài học
a. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. 
 Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK
b. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Hoạt động 3:
 Cá nhân - Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV: Nêu yêu cầu của bài tập
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi HS nhận xét tranh
HS: Nhật xét
GV: Chốt ý đúng
?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình.
3. Bài tập:
1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường? (SGK - Tr5)
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật.
2. Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở.
3. Đáp án:
+ Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
3. Củng cố, luyện tập: 
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi:
- Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?. 
- ý nghĩa của trung thực.GV: 
Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH 1: 
Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH 2: 
Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thương, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
- Gv đánh giá giờ học đã đạt được các mục tiêu đề ra chưa .
4. Hướng dẫn về nhà:Về nhà học bài cũ . Đọc trước bài 2 sgk 
- Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6)
- Học kỹ phần bài học
* Tư liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền.
- Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn: 
- Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. 
 (Mạnh Tử)
IV. Rút kinh nghiệm:
(những việc đã làm tốt, những việc chưa thực hiện được)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Ngày.....Tháng.Năm 2011
 Tổ trưởng kiểm tra
..
================================================
 Ngày soạn: 20/08/2011
Tiết2- Bài 2 : trung thực
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là trung thực. Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?.ý nghĩa của trung thực
2. Kỹ năng- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày
- Tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực
3. Thái độ:- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:-Sách giáo khoa, sách giáo viên, truyện, ca dao, tục ngữ danh ngôn nói 
về trung thực .
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới, sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ danh ngôn nói 
về trung thực .
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là sống giản dị ?cho ví dụ ?
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
GV cho HS làm bài tập sau:
a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm.
b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?
GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Cả lớp - nhóm - Phân tích truyện đọc:
GV: Cho HS đọc truyện
HS: Đọc diễn cảm truyện độc
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau:
1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy?
3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
5. Theo em ông là người như thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh lên bảng
GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên.
1. Truyện đọc
Sự công minh chính trực của một nhân tài
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực.
Hoạt động 2:
 Nhóm: Rút ra nội dung bài học
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau:
2. Nội dung bài học
Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập?
+ Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn.
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người.
+ Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động.
+ Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần 
HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần trả lời của 3 bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học 
Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
+ Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.
Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào?
+ Nhóm 2: Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt.
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể?.
HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy khổ lớn. 
 - Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực.
HS: trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu. Đây là sự trung thực với tấm  ... phường, thị xã) gồm:
GV: Sử dụng sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước.
+ HĐND (xã, phường, thị trấn)
+ UBND (xã, phường, thị trấn)
GV: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) có những cơ quan nào?
GV: Giải thích tình huống trang 60
GV: Nội dung tình huống và nội dung trả lời.
Trả lời: Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện.
- Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm:
+ Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh.
+ Sổ hộ khẩu.
+ Chứng minh thư nhân dân.
+ Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giáy khai sinh là có thật.
HS: Quan sát và nhận xét.
GV: Nội dung tình huống khác.
?. Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
1. Công an xã (phường, thị trấn).
2. Trường trung học phổ thông.
3. UBND xã (phường, thị trấn).
GV: Nhận xét và kết luận. Chuểyn theo hoạt động 3.
Kết luận tìm hiểu tình huống, làm rõ những việc nào cần giải quyết phải đến UBND, công việc nào đến cơ quan khác.
- Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trả lời: phương án 3 đúng.
Hoạt động 3.
 Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở.
GV: Để giúp HS tiếp thu phần này, trước hết cho HS tái hiện kiến thức bài 17. GV Nêu nội dung Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992.
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn)
HĐND: Là cơ quan quyền lực của Nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ:
+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương.
+ Quyết định về kế hoạch phát triển triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa phương.
- HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra.
- Nhệim vụ và quyền lợi:
Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương như xây dựng kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương với cả nước.
GV: 
1. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra?
2. HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
+ Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã (phường, thị trấn) và các lĩnh vực kinh tế văn hoá, xã hội, đời sống.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn).
HS: Trao đổi ý kiến.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
- UBND xã (phường, thị trấn) do 
- HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra.
GV: Nội dung Điều 12 Hiến pháp Việt Nam 1992
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực.
UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do ĐHĐND bầu ra, là cơ quan hành chính Nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND.
+ Tuyên truyền và giáo dục pháp luật.
+ Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội.
+ Phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản.
+ Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội.
GV: Đặt câu hỏi:
1. UBND xã (phường thị trấn) do ai bầu ra?
2. UBND có nhiệm vụ quyền hạn nhiệm vụ gì?
HS: Tự do trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét tóm tắt nọi dung, nhận xét, bổ sung.
HS: Đọc lại nội dung: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND xã (phường thị trấn).
GV: Chốt lại phần này, cho HS làm bài tập sau:
Bài tập: 
Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND (phường thị trấn)?
+ Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương.
+ Giám sát thực hiện nghị định của HĐND.
+ Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương.
+ Quản lý hành chính địa phương.
+ Tuyên truyền giáo dục pháp luật.
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
+ Bảo vệ tự do bình đẳng.
+ Thi hành pháp luật.
+ Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ.
GV: Nhận xét, kết luận. Cho điểm HS có ý kiến đúng.
GV kết thúc tiết 1.
Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK.
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân (thành phố)
- Viện kiểm sát nhân dân huyện (quận, thị xã).
- Các viện kiểm sát quân sự.
Cuối tiết 1 : 
*** HĐND: Là cơ quan quyền lực của Nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ:
+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương.
+ Quyết định về kế hoạch phát triển triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa phương.
*** UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do ĐHĐND bầu ra, là cơ quan hành chính Nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND.
ab&ab
Tiết : 32
Ngày soạn:17/04/2011
Bài 18 (tiếp)
bộ máy Nhà nước cấp cơ sở
 (xã, phường, trị trấn)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức Giúp HS hiểu được:
- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào?
- Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó.
2. Thái độ
- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương.
- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ
3. Kĩ năng.
- Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
B. Phương pháp.
- Nếu có điều kiện tổ chức tham quan cơ sở kinh tế, văn hoá, địa phương.
- Tổ chức nghe nói chuyện về kế hoạch phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội địa phương. Thảo luận. Tổ chức trò chơi.
C. Tài liệu và phương tiện.
- SGK-SGV giáo dục công dân 7.
- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. Tranh ảnh về bầu cử. Sơ đồ bộ máy Nhà nước cấp cơ sở.
D. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước 
3. Bài mới: (tiết 2)
Hoạt động 4 :
 Hệ thống nội dung chính của bài học
Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần đã học ở tiết 1 bài 18, GV hướng dẫn HS thoả luận để rút ra nội dung bài học.
Câu hỏi :
1. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
2. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
3. UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào?
II. Bài học
GV: Phân công:
Nhóm 1: Câu 1
Nhóm 2: Câu 2
Nhóm 3: Câu 3
Nhóm 4: Câu 4
+ HĐND và UBDN xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở.
+ HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về.
- ổn định kinh tế.
- Nâng cao đời sống.
- Củng cố quốc phòng an nình.
Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kĩ và đã được học nên GV cho thời gian thảo luận ngắn. Phân công nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ.
- UBND và HĐND bầu ra có nhiệm vụ:
+ Chấp hành nghị quyết củaHĐND.
+ Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến
HS: Ghi vào vở
Để liên hệ nội dung bài học. GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau.
Nội dung: 
?. Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?
- Chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống.
- Giữ gìn môi trường.
- Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
- Phòng chống lệ nạn xã hội.
HS : Tự do trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm HS , kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho HS.
- HĐND và UBND là cơ quan Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần:
+ Tôn trọng và bảo vệ.
+ Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
+Quy định của chính quyền địa phương.
Hoạt động 5.
 Luyện tập củng cố và làm bài tập sgk
Phần bài tập này, GV tổ cứhc theo nhóm (như hoạt động 4). GV cho bài tập SGK và bài tập bổ sung.
Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B.
3. Bài tập.
 Bài tập 1:
A. Việc cần giải quyết.
B. Cơ quan giải quyết
1. Đăng kí hộ khẩu.
2. Khai báo tạm trú.
3. Khai báo tạm vắng.
4. Xin giấy khai sinh.
5. Sao giấy khai sinh,
6. Xác nhận lí lịch
7. Xin sổ y bạ khám bệnh
8. Xác nhận bảng điểm học tập.
9. Đăng kí kết hôn
1. Công an
2. UBND xã
3. Trường học
4. Trạm y tế (bệnh viện)
Đáp án:
+ A1, A4, A5, A6, A9-B2
+ A2, A3 -B1
+ A8-B3.
+ A7-B4
Câu 2: Em hãy chọn đúng.
Bạn An kể tên các cơ quan Nhà nước cấp cơ sở như sau:
a. HĐND xã (phường, thị trấn) 
b. UBND xã (phường, thị trấn) 
c. Trạm y tế xã (phường, thị trấn) 
d. Công an xã (phường, thị trấn) 
e. Ban văn hoá xã (phường, thị trấn) 
f. Đoan TNCSHCM xã (phường, thị trấn) .
g. Mặt trận tổ quốc xã (phường, thị trấn) 
h. Hợp tác xã dệt thành len.
i, Hợp tác xã nông nghiệp.
j. Hội cựu chiến binh.
k. Trạm bơm.
Câu 2:
a, b, c, d, e.
Câu 3: Em hãy chọn ý đúng,
Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý.
a. Việc làm của gia đình em An đúng hay sai?
b. Vi phạm của An xử lý thế nào?
Phần thảo luận này, các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị. Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm.
HS': Cả lớp nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm
Câu 3:
- Việc làm của gia đình bạn An là sai.
- Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật.
4. Củng cố.
Hoạt động 6. 
Củng cố kiến thức rèn luyện kĩ năng
Hoạt đông này, GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai thành tiểu phẩm:
- Tệ nạn xã hội xảy ra tại địa phương (số đề, bạo lực, rượu).
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
- Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phương không đúng chức năng.
HS: Thể hiện các vai theo phần tự chọn.
GV: Nhận xét và kết luận toàn bài.
HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thói quen liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương.
5. Dặn dò.
- Bài tập sách giáo khoa.
- Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta.
- Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã (phường, thị trấn) làm tốt nhiệm vụ 
Tài liệu tham khảo
- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, điều 118, 119, 120, 123.
- Bài đọc thêm: Chén trà của ông già mù.
ab&ab

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an GDCN 7.doc