Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 17 đến 23

Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 17 đến 23

TIẾT 17

THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC: GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức: HS nắm được thực trạng, nội dung của BVMT.

2, Kỹ năng: Giúp HS nhận biết được hiện tượng, tác hại của phá hoại MT.

3, Thái độ: Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng lắng nghe, phản hồi tích cực các nội dung.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về môi trường -> BVMT

.

 

doc 21 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2037Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 17 đến 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/12/2010
Ngày dạy: 08/12/2010
TIẾT 17
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC: GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: HS nắm được thực trạng, nội dung của BVMT.
2, Kỹ năng: Giúp HS nhận biết được hiện tượng, tác hại của phá hoại MT.
3, Thái độ: Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng lắng nghe, phản hồi tích cực các nội dung.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về môi trường -> BVMT
...
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: 
- Thảo luận, Tranh luận, Biểu đạt sáng tạo...
IV. Phương tiện dạy học: 
1, GV: Soạn GA; nghiên cứu: Tài liệu GDBVMT trong môn GDCD
- Thông tin, số liệu về MT thế giới, VN.
2. HS: - Thu thập thông tin , hình ảnh về MT
V. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tự tin? Ý nghĩa của tự tin? Phải làm gì để có lòng tự tin?
- GV kiểm tra bài tập: a, b, c, d của 5HS.
- GV nhận xét bài tập ở nhà, ghi điểm cho HS.
2. Khám phá: Giới thiệu bài: 
GV nêu tính cấp thiết của vấn đề BVMT -> liên hệ để vào bài học
3. Kết nối: 
Hoạt động của gv-hs
Nội dung
- GV nếu câu hỏi:
? Theo em, thế nào là môi trường ?
? MT giữ vai trò như thế nào đối với đờì sống của con người ?
- HS trình bày ý kiến, thảo lụân. GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thực trạng của MT Việt Nam hiện nay
Hoạt động 4: GV cho HS quan sát một số hình ảnh,thông tin về MT trên Tg và VN.
- GV dùng máy chiếu các hình ảnh, số liệu choHS quan sát.
1. Môi trường là gì ?
" MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, SX, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật" (Đ.3 Luật BVMT 2005)
2.Chức năng của MT :
A, MT là không gian sống cho con người và sinh vật
B, MT chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và SX của con người.
C, MT là nơi chứa đựng các chất thải của đời sống và SX.
D, MT là nơi lưu trữ và cung cấp thong tin cho con người.
3. Thực trạng của MT Việt Nam hiện nay 
a,Về đất đai:
b,Về rừng:
c, Về nước:
d,Về không khí
e,Về đa dạng sin học:
g, Về chất thải:
4. Củng cố: 
? Em hãy cho biết MT là gì ?
? Tình hình MT tại địa phương (xã, huyện, tỉnh ta)
- Hướng dẫn về nhà: Thực trạng môi trường hiện nay ở địa phương, trên toàn quốc.
Ngày soạn: 14/12/2010
Ngày dạy: 16/12/2010
TIẾT 18
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC: GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
 - HS hiểu được một số nét khái quát về thực trạng của MT ở Việt Nam và của địa phương (Tỉnh, huyện, xã, thôn).
2, Kỹ năng:
- Giúp HS biết một số giải pháp chủ yếu BVMT ở cấp độ tổng thể và kỹ năng ứng xử của bản thân ở chính gia đình, trường lớp, địa phương.
3, Thái độ:
- Nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ MT hiện tại và cuộc sống của bản thân trong tương lai. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng lắng nghe, phản hồi tích cực các nội dung.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về môi trường -> BVMT
...
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: 
- Thảo luận, Tranh luận, Biểu đạt sáng tạo...
IV. Phương tiện dạy học: 
1, GV: Soạn GA; nghiên cứu: Tài liệu GDBVMT trong môn GDCD
- Thông tin, số liệu về MT thế giới, VN.
2. HS: - Thu thập thông tin , hình ảnh về MT
V. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Lồng ghép vào tiết học.
2. Khám phá: Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học
3. Kết nối: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (2’) - GV đưa câu hỏi, bài tập lên bảng cho HS quan sát, làm vào vở:
Câu 1: Em hãy cho nhận xét về môi trường Việt Nam hiện nay.
Câu 2. Hiện tượng đất bị xói mòn, rửa trôi, nghèo kiệt dinh dưỡng, ô nhiễm là do những nguyên nhân nào ?
Câu 3: Theo em, rừng có vai trò như thế nào đối với con người ?
Câu 4: Nguồn nước ở ViệtNam nhiều nơi bị ô nhiễm là do những nguyên nhân nào ?
Câu 5: Theo em, các khu đô thị, khu dân cư nông thôn của ta bị ô nhiễm bụi nghiêm trọng là do đâu ?
Câu 6: Ở xã, thôn em ở có tình trạng ô nhiễm MT không? Kể tên một số hiện tượng gây ô nhiễm đó.
Câu 7: Để xây dựng trường ta luôn xanh-sạch- đẹp, theo em học sinh chúng ta cần thực hiện những công việc cụ thể nào ?
Câu 8: Theo em, thế nào là sống hoà hợp, thân thiện với thiên nhiên ?
Câu 9: Em hãy nêu 5 thói quen xấu hàng ngày gây lãng phí tài nguyên hoặc gây ô nhiễm môi trường mà HS trường ta hay mắc phải. Em hãy nêu biện pháp khắc phục các hiện tượng đó.
Hoạt động 2: GV thu bài 
Hoạt động 3: Giải đáp bài tập
- GV lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi vừa làm
- HS khác nhận xét
- GV nêu đáp án, KL.
Câu 1: Xuống cấp, nhiều nơi ô nhiễm nghiêm trọng.
Câu 2. Thoái hoá, khô hạn, sa mạc hoá, mặn hoá, phèn hoá, ngập úng, do chất thải, phân hoá học và chát độc hoá học.
Câu 3: Điều hoà khí hậu, bảo vệ đất, giữ nước ngầm và lưu giữ các nguồn gen quý
Câu 4: Nước thải CN, thủ CN, nước 
thải sinh hoạt chưa xử lý xả vào nguồn nước mặt; sử dụng hoá chất trong CN, NN-> nước ngầm bị ô nhiễm.
Câu 5: Nhà máy thải khói bụi; các phương tiện GT; các công trình XD.
Câu 6: (HS kể các hiện tượng ở địa phương ) VD: Vứt rác, chất thải bừa bãi; Đổ nước thải, chất thải CN vào nguồn nước; sử dụng phân hoá học quá mức; sử dụng thuốc trừ sâu không đúng cách hoặc dùng thuốc độc trừ sâu; Đốt rừng làm nương; Dùng thuốc nổ, chất hoá học đánh bắt cá.
Câu 7: HS cần: - Giữ gìn VS trường lớp sạch sẽ; - Trồng và chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh; - Tuyên truyền bằng nhiều biện pháp trong trường (Kịch, vẽ tranh, Thi làm đồ dùng tự chế từ VL phế thải, thi viết về chủ đề MT...); - Tuyên dương, khen thưởng, kỷ luật; - Bố trí hợp lý các khu vệ sinh; -Trang trí làm đẹp các khu vệ sinh,...
Câu 8: Sống hoà hợp, thân thiện với thiên nhiên là: sống gần gũi, thân thiện; tôn trọng quy luật thiên nhiên, không làm điều có hại với thiên nhiên; biết khai thác hợp lý, khắc phục những tác hại cho thiên nhiên gây ra. 
Câu 9: Em hãy nêu 5 thói quen xấu hàng ngày gây lãng phí tài nguyên hoặc gây ô nhiễm môi trường mà HS trương ta hay mắc phải. Em hãy nêu biện pháp khắc phục các hiện tượng đó.
4. Vận dụng:
- GV cho HS thi hát các bài hát về chủ đề cây theo 2 dãy bàn. Mỗi bên luân phiên hát bài hát có tên một loài cây hoặc có từ "cây".Bên nào đến lượt không hát được bên đó thua cuộc.
- Xem lại nội dung các bài đã học
- Tìm các vấn đề liên quan đến bài học nhưng chưa rõ để trao đổi tại lớp
Ngày soạn: 03/01/2010
Ngày dạy: 05/01/2010
TIẾT 19 - BÀI 12:SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (T.1)
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
 - Giúp HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch; 
2, Kỹ năng: 
- Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
- Bước đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý.
3, Thái độ:
- Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
	- KN Trình bầy suy nghĩ, ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch.
	- KN đạt mục tiêu; KN quản lý thời gian; KN đảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
	- Thảo luận nhóm.
	- Thực hành xây dựng kế hoạch sống và làm việc.
IV. Phương tiện dạy học: 
1, GV: Giấy khổ lớn, bút dạ.
Máy chiếu.
2, HS: - Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào trong tiết học.
2. Khám phá:
Giới thiệu bài:
- GV đưa tình huống 
	“ Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn cơm xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “ Sáng mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập”.
? Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày?
? Những hành vi đó nói lên điều gì?
GV nhận xét và bổ sung: Để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng chúng ta cần xây dựng cho mình kế hoạch làm việc. Kế hoạch đó chúng ta xây dựng như thế nào chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.
Thảo luận nhóm
- GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra giấy khổ to treo lên bảng:
 N1,2. Em có nhận xét gì về thời gian 
biểu hàng tuần của bạn Hải Bình ?
(Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến hành công việc, nội dung có hợp lí không)?
- Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu:
+ Thời gian hàng ngày từ 11h30’® 14h và từ 17h ® 19h.
+ Chưa thể hiện lao động giúp gia đình.
+ Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học.
+ Xem ti vi nhiều quá không?.
N3,4:
?Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?
+ Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết : "Ngay sau ngày khai giảng...."
* Tính cách bạn Hải Bình:
- Ý thức tự giác.
- Ý thức tự chủ.
- Chủ động làm việc.
N5, 6:
? Với cách làm việc như bạn Hải Bình sẽ đem lại kết quả gì?
* Kết quả:
- Chủ động trong công việc.
- Không lãng phí thời gian.
- Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc.
- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận: Không nhất thiết phải ghi tất cả công việc thường ngày đã cố định, có nội dung lặp đi, lặp lại, vì những công việc đó đã diễn ra thường xuyên, thành thói quen vào những ngày giờ ổn định
Hoạt động 3: Xác định yêu cầu cơ bản khi thiết kế 1 bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, 1 tuần.
- GV treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh.
- HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập.
? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Vân Anh? * Nhận xét:
- Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết.
? So sánh kế hoạch của hai bạn.
*, So sánh: 
Hải Bình
- Thiếu ngày, dài, khó nhớ.
- Ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.
Vân Anh
- Cân đối, hợp lí, toàn diện.
- Đầy đủ, cụ thể, chi tiết.
 =>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ.
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận: kế hoạch của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài.
- GV treo bảng kế hoạch ra giấy khổ to để HS quan sát.
- GV phân tích bảng kế hoạch.
I. Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.
II. Yêu cầu của bản kế hoạch (ngày, tuần).
- Có đủ thứ, ngày trong tuần
- Thời gian cần chi tiết cho rõ công việc trong mỗi ngày
- Nội dung công việc cần cân đối, toàn diện (5h sáng-23h hàng ngày; đầy đủ, cân đối giữa HT, nghỉ ngơi, lao động giúp GĐ, học ở trường, tự họ ...  con ngoan trò giỏi.
- Chuẩn bị bài 13 - Sưu tầm tranh ảnh nội dung về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam.
? tìm hiểu các quyền trẻ em?
Ngày soạn: 17/01/2010
Ngày dạy: 19/01/2010
TIẾT 21 - BÀI 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó.
2, Kỹ năng: 
- Giúp HS biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS biết ơn sự quan tâm chăm sóc, giáo dục của xã hội và gia đình; phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không thực hiện đúng với bổn phận của mình
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
	- KN Trình bầy suy nghĩ, ý tưởng về quyền lợi.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
	- Thảo luận nhóm, đóng vai
IV. Phương tiện dạy học:
GV: Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật bảo vệ, Chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật giáo dục.
HS: Tranh ảnh.
V. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Trách nhiệm của bản thân em khi thực hiện kế hoạch?
GV kiểm tra BTVN của 5 em học sinh - chữa bài tập.
2. Khám phá:
- HS xem tranh về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
? Nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở bài 12, lớp 6. (Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em )?
- Nhóm 1: Quyền sống còn.
- Nhóm 2: Quyền được bảo vệ.
- Nhóm 3: Quyền phát triển.
- Nhóm 4: Quyền tham gia.
? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em đã được hưỡng các quyền gì?
? Quan sát các hình vẽ SGK và cho biết mỗi hình vẽ thể hiện quyền gì của TE ?
- Quyền được học tập, khám bệnh, chăm sóc, ăn mặc,.
GV: Để làm rõ hơn quyền của trẻ em được văn bản nào quy định và được quy định như thế nào chúng ta học bài hôm nay. GV ghi đề.
 3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc
- HS đọc truyện “Một tuổi thơ bất hạnh”
- HS thảo luận nhóm. (4 nhóm)
Nhóm 1: Tuổi thơ của Thái đã diễn ra như thế 
nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?
- Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi.
- Thái đã vi phạm: Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi, bỏ đi bụi đời, chuyên cướp giật 
Nhóm 2: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm của Thái? Thái đã không được hưởng những quyền gì?
- Hoàn cảnh của Thái: Bố mẹ li hôn khi 4 tuổi; bố mẹ đi tìm hạnh phúc riêng; ở với bà ngoại già yếu; làm thuê vất vả.
- Thái không được hưởng quyền: Được bố mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo (Đi học, có nhà ở).
Nhóm 3: Thái phải làm gì để trở thành người tốt? 
- Thái phải làm: Đi học, rèn luyện tốt, vâng lời cô chú, thực hiện tốt nội quy của trường; Chịu khó làm việc, không nghe theo kẻ xấu; vừa đi học, vừa đi làm.
Nhóm 4: Mọi người chúng ta cần giúp đỡ Thái như thế nào ? 
- Mọi người cần giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng, ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng; được đi học và có việc làm tốt; quan tâm, động viên, không xa lánh.
- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
* GV nhận xét, kết luận: Công ước LHQ về quyền trẻ em được Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật của nước ta. Chúng ta sẽ được nghiên cứu các quyền cơ bản đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
- GV giới thiệu các loại luật liên quan đến quyền trẻ em của Việt Nam.
- GV chiếu lên màn hình:
+ Hiến pháp 1992.
+ Luật bảo vệ. Chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ Bộ luật dân sự.
+ Luật hôn nhân gia đình năm 2003
- GV chiếu lên máy quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam:
? Phân loại 5 quyền ứng với 5 hình ảnh?
- Hình 1- Quyền d.
- Hình 2- Quyền b.
- Hình 3- Quyền a.
- Hình 4,5- Quyền c.
- GV chiếu lên máy quyền được bảo vệ, GD và chăm sóc TE. 
- GV: Khi được hưởng các quyền lợi thì chúng ta nghĩ đến bổn phận của chúng ta với gia đình và XH ?
- HS: Nêu bổn phận của TE với gia đình và XH. GV cho 2 nhóm chơi.
HS ghi ý kiến lên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm cho 2 nhóm.
- HS thảo luận cá nhân theo phiếu:
? Ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ chăm sóc, GD trẻ em?
? Em và các anh chị, bạn bè mà em biết còn có quyền nào chưa được hưởng?
? Em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em?
 - GV thu 2 phiếu mỗi câu hỏi để chữa.
- 2HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập a, d.
I. Truyện đọc:
 “Một tuổi thơ bất hạnh”
II. Nội dung bài học:
1. Các quyền cơ bản của TE VN
a. Quyền được khai sinh và có quốc tịch.
b. Quyền được sống chung với bố mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
c. Quyền được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hoá, thể thao.
d. Quyền được bảo vệ chăm sóc sức khoẻ, giáo 
dục.
e. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể danh dự và nhân phẩm.
* Bổn phận của trẻ em:
- Trong gia đình: yêu quý, kính trọng, hiếu thảo,vâng lời, giúp đỡ ông bà cha mẹ; yêu thương đùm bọc, chăm sóc giúp đỡ anh chị em
- Trong XH: yêu quê hương đất nước; có ý thức XD và bảo vệ TQ; tôn trọng và chấp hành pháp luật; thực hiện nếp sống văn minh; tôn trọng, lễ phép với người lớn; Bảo vệ tài nguyên môi trường; không tham gia tệ nạn XH; chăm chỉ HT rèn luyện đạo đức.
2. Trách nhiệm của GĐ, NN, XH:
- Cha mẹ (người đỡ đầu) chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em.
- Nhà nước và XH tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của TE.
Có trách nhiệm chăm sóc GD và bồi dưỡng cấc em trở thành người công dân có ích.
III. Bài tập:
a. Hành vi xâm phạm quyền trẻ em
 1, 2, 4, 6
d. Đáp án: 1, 3.
4 Củng cố:
- GV chốt lại nội dung chính, kết luận: “Trẻ em như búp trên cành” là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào, là tương lai của đất nước, là lớp người XD và bảo vệ tổ quốc mai sau nên cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. Đúng như lời day của Bác Hồ:
Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
5. Dặn dò
- Làm BT b, c, đ. - Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường.
 thế nào là môi trường?
Ngày soạn: 24/01/2010
Ngày dạy: 26/01/2010
TIẾT 23 - BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)
I Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS hiểu khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, XH.
2, Kỹ năng: 
- Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm môi trường. 
3. Thái độ: 
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên thiên nhiên.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được áp dụng:
	- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin về tình hình môi trường, tài nguyên thiên nhiên ờ nước ta và ở địa phương.
	- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi bảo vệ môi trường , tài nguên thiên nhiên và những hành vi gây hại với môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
	- Động não, thảo luận nhóm, xử lý tình huống hoặc đóng vai...
IV. Chuẩn bị:
	GV: 	- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
	- Thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
	HS: Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
	Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em?
	Bản thân em đã thực hiện các quyền và bổn phận của mình ntn?
2. khám phá:
	Tìm hiểu những kinh nghiệm đã có của HS về môi trường tài nguyên thiên nhiên.
	GV đặt câu hỏi:
	- Em đã biết gì về môi trường, về tài nguyên thiên nhiên.
	- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên liên quan đến cuộc sống của con người như thế nao?
	- Em biết pháp luật có qui định gì về môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm.
- HS thảo luận cá nhân.
? Nêu tên các thành phần của MT?
(Không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, núi, rừng, sông hồ, biển,sinh vật, fệ sinh tháI, các khgu dân cư, khu SX, khu bảo tồn thiên nhiên)
? Thế nào là m.trường?
- HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi bảng.
? Kể tên 1 số TNTN? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
*Tên 1 số TNTN: động thực vật, đất, sông hồ, biển, các mạch nước ngầm, khoáng vật, khoáng chất
- HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi bảng.
* GV cho HS làm quen 1 số khái niệm: Thành phần MT, ô nhiễm MT, Suy thoái MT, Sự cố MT
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của môi trường, TNTN 
+ Một HS đọc phần thông tin, sự kiện ở SGK.
+ HS quan sát tranh về lũ lụt, chặt phá rừng, môi trường bị ô nhiễm.
+ HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1-2: Nêu suy nghĩ của em về các thông tin và hình ảnh mà em vừa quan sát.
Nhóm 3-4: Việc môi trường bị ô nhiễm, TNTN bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả ntn?
Nhóm 5-6: Em hãy nêu các hành vi làm ô nhiễm MT ?
HS trình bày ý kiến.
+ GV kl: Hiện nay m.trường và TNTN đang bị ô nhiểm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó có dẫn đến hậu quả: Thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người.
? M.trường và TNTN có tầm quan trọng ntn đối với đời sống con người?
+ HS trao đổi ý kiến cá nhân.
+ GV ghi lên bảng ý kiến đúng.
GV kết luận: M.trường và TNTN có tầm quan trọng như vậy cúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ m.trường và TNTN. (T.2)
I. Thông tin
II. Khái niệm:
1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. 
- Những điều kiện tự nhiên có sẵn trong tự nhiên (Rừng, núi, sông), hoặc do con người tạo ra (Nhà máy, đường sá, công trình thuỷ lợi, rác, khói bụi,).
2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người (tài nguyên rừng, TN đất, TN nước, SV biển, khoáng sản).
TNTN là một bộ phận thiết yếu của môi trường. Mọi hoạt động khai thác TN đều có ảnh hưởmg đến MT.
3. Vai trò của môi trường và TNTN:
 M.trường và TN có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
- Tạo csvc để phát triển KT-VH-XH.
- Tạo phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức con người.
- Tạo cuộc sống tin thần cho con người.
Làm con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tin thần.
4. Vận dụng:
- HS làm BT b (46 SGK) - Đáp án: Hành vi gây ô nhiễm phá huỷ m.trường: 1,2,3,6
- GV khái quát nội dung chính của bài.
GV dặn dò HS:
	- Học bài.
	- Nghiên cứu phần 4 - Bảo vệ m.trường và TNTN.
 	Học sinh tham gia các hoạt động nào ?
	- Làm BT g (47)

Tài liệu đính kèm:

  • doccd 7.doc